Broncemuc 200 OPV - Thuốc trị rối loạn tiết dịch hô hấp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Broncemuc 200 OPV bào chế dạng bột pha uống, có tác dụng điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản khi mắc bệnh đường hô hấp hiệu quả. Broncemuc 200 OPV được sản xuất bởi Dược phẩm OPV. Sản phẩm được các chuyên gia y tế đánh giá cao.
Thành phần/Hoạt chất có trong Broncemuc 200 OPV
-
Acetylcysteine: 200mg
Dạng bào chế
-
Bột pha uống
Công dụng - Chỉ định Broncemuc 200 OPV
-
Điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của viêm phổi phế quản mạn tính.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bệnh mắc các bệnh lý đường hô hấp theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Broncemuc 200 OPV
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 600mg/ngày, chia làm 3 liều, tức là 1 gói x 3 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 400mg/ngày, chia làm 2 liều, tức là 1 gói x 2 lần/ngày.
-
Thời gian điều trị không vượt quá 8 đến 10 ngày mà không cần tư vấn y tế.
-
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Hòa tan lượng thuốc trong gói bằng một ít nước.
-
Không có sự tương tác nào với thực phẩm được báo cáo và không có chỉ định cho việc dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
-
Chống chỉ định Broncemuc 200 OPV
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Broncemuc 200 OPV
-
Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm, bạn cần dùng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.
-
Phản xạ ho khạc đờm cần phải được bảo tồn vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
-
Thuốc long đờm có thể gây ứ dịch tiết phế quản ở trẻ sơ sinh. Thực tế, do đặc điểm sinh lý của đường hô hấp nên khả năng tống đờm của phế quản bị hạn chế. Do đó không nên dùng thuốc long đờm cho trẻ sơ sinh.
-
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc khác có tác dụng gây kích ứng niêm mạc dạ dày.
-
Bệnh nhân bị hen phế quản nên được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị. Nếu co thắt phế quản xảy ra, nên ngưng dùng ngay lập tức và bắt đầu điều trị thích hợp.
-
Dùng acetylcysteine, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, có thể hóa lỏng dịch tiết phế quản, đồng thời tăng lượng dịch tiết. Nếu bệnh nhân không thể khạc ra được thì cần phải hút để lấy ra để tránh lưu giữ các chất tiết.
-
Acetylcysteine có thể có tác động trung bình lên sự chuyển hóa histamin, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc lâu ngày ở những bệnh nhân không dung nạp histamin do xảy ra chứng không dung nạp histamin, có thể có các triệu chứng không dung nạp (nhức đầu, viêm mũi vận mạch, ngứa).
-
Sản phẩm có mùi nhẹ của lưu huỳnh không phải là sự biến đổi của thuốc, nó xuất phát từ dặc tính của hoạt chất.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên đối tượng này, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
-
Phụ nữ cho con bú: Không có đủ thông tin về sự bài tiết của acetylcystein trong sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng điều trị BRONCEMUC 200 có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích điều trị cho người mẹ.
-
-
Người lái xe:Có thể gây nhức đầu, ù tai. Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Broncemuc 200 OPV
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp nhất là trên đường tiêu hóa. Đã có báo cáo ít gặp các phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn/phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch, nổi ban và ngứa.
-
Một số tác dụng phụ đặc biệt:
-
Sự xuất hiện của các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo. Trong hầu hết các trường hợp báo cáo thì ít nhất một loại thuốc khác đã được dùng cùng lúc, điều này có thể làm tăng các tác dụng trên da và niêm mạc.
-
Trong trường hợp tái phát các tổn thương trên da và niêm mạc, cần tìm tư vấn y tế đồng thời ngưng dùng thuốc ngay.
-
Sự kết tập tiểu cầu giảm khi dùng thuốc đã được xác nhận bởi các nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay, sự liên quan lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
-
Tương tác
-
Không nên dùng đồng thời với các thuốc chống ho do làm giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ các chất tiết phế quản.
-
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
-
Khuyến cáo không trộn với các thuốc khác.
-
Các thử nghiệm in vitro đã cho thấy rằng khi các kháng sinh và acetylcystein được trộn lẫn thì có một lượng kháng sinh bất hoạt. Tuy nhiên khi dùng kháng sinh hoặc các thuốc khác thì nên dùng ít nhất 2 giờ sau khi dùng acetylcystein. Điều này không áp dụng cho loracarbef.
-
Dùng đồng thời nitrat và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến sự giãn nở động mạch thái dương, có khả năng khởi phát cơn đau đầu. Nếu dùng đồng thời với nitrat được yêu cầu, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.
-
Dùng đồng thời với carbamazepin có thể dẫn đến nồng độ carbamazepin dưới mức điều trị.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 20 gói x 2g
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Dược phẩm OPV
Sản phẩm tương tự
Giá Broncemuc 200 OPV là bao nhiêu?
-
Broncemuc 200 OPV hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Broncemuc 200 OPV ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Broncemuc 200 OPV tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này