Đối với các trường hợp phẫu thuật, người bệnh cần được gây tê tại chỗ để giảm cảm giác đau trong quá trình là phẫu thuật. Để gây tê tại chỗ, bác sĩ thường sử dụng thuốc Bupitroy Heavy được sản xuất và nhập khẩu trực tiếp từ Ấn Độ.
Thành phần của Bupitroy Heavy
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Bupitroy Heavy
Công dụng:
Chỉ định:
Gây tê từng lớp để mổ, và cả làm giảm đau sau mổ.
Phong bế thân thần kinh và đám rối thần kinh để mổ.
Gây tê ngoài màng cứng để mổ, hoặc kéo dài giảm đau sau mổ bằng cách tiêm thuốc tê cách quãng hay nhỏ giọt liên tục qua catheter đặt vào khoang ngoài màng cứng.
Gây tê ngoài màng cứng đế mổ đẻ hoặc giảm đau trong khi chuyển dạ. Gây tê tủy sống để mổ tiết niệu bụng dưới, chi dưới và mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng Bupitroy Heavy
Cách dùng:
Liều dùng:
Gây tê thấm: Người lớn dùng dung dịch 0,25% liều tối đa 150 mg (60 ml).
Phong bế thần kinh ngoại vi: 5 ml dung dịch 0,25% (12,5 mg) hoặc 5 ml dung dịch 0,5% (25 mg). Liều tối đa 150 mg.
Phong bế thần kinh giao cảm: 20 – 50 ml dung dịch 0,25% (50 – 125 mg). Tối đa 150 mg.
Để phẫu thuật vùng hàm trên và hàm dưới trong nha khoa: Tiêm 1,8 – 3,6 ml dung dịch 0,5% cóepinephrin bitartrat 1/200 000, nếu cần tiêm nhắc lại sau mỗi 2 – 10 phút, nhưng liều tổng cộng không quá 18 ml dung dịch (90 mg).
Trong phẫu thuật mắt, gây tê hậu nhãn cầu : Tiêm 2 – 4 ml dung dịch 0,75% (15 – 30 mg).
Gây tê ngoài màng cứng vùng thắt lưng:
Trong phẫu thuật: Tiêm 10 – 20 ml dung dịch 0,25% (25 – 50 mg); hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,5% (50 – 100 mg) khi cần giãn cơ; hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,75% (75 – 150 mg) khi cần giãn cơ nhiều. Khi chuyển dạ, để giảm đau: Tiêm 6 – 12 ml dung dịch 0,25% (15 – 30 mg); hoặc 6 – 12 ml dung dịch 0,5% (30 – 60 mg).
Phong bế vùng đuôi (khoang cùng):
Trong phẫu thuật: Tiêm 15 – 30 ml dung dịch 0,25% (37,5 – 75 mg); hoặc khi cần giãn cơ tiêm 15 – 30 ml dung dịch 0,5% (75 – 150 mg).
Khi chuyển dạ, để giảm đau: Tiêm 10 – 20 ml dung dịch 0,25% (25 – 50 mg); hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,5% (50 – 100 mg).
Gây tê tủy sống: Không được dùng loại có epinephrin. Thường dùng dung dịch 0,75% trong glucose 8,25%.
Phẫu thuật chi dưới và vùng chậu: 1 ml (7,5 mg).
Phẫu thuật bụng dưới: 1,6 ml (12 mg).
Phẫu thuật mở tử cung: 1 – 1,4 ml (7,5 10,5 mg).
Chống chỉ định của Bupitroy Heavy
Lưu ý khi sử dụng Bupitroy Heavy
Ưu nhược điểm của Bupitroy Heavy
Ưu điểm:
Dùng được cho cả người lớn và trẻ em
Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong việc gây tê
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại của Ấn Độ
Nhược điểm:
Giá thành tương đối cao, khó tiếp cận được nhiều người sử dụng
Không dùng được cho người bị tăng huyết áp, hạ kali huyết hoặc cường giáp
Dùng để gây tê trong phẫu thuật nên phải có sự giám sát và thực hiện bởi bác sĩ
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
Tác dụng không mong muốn của Bupitroy Heavy
Tương tác của Bupitroy Heavy
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Bupitroy Heavy là bao nhiêu?
Mua Bupitroy Heavy ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Bupitroy Heavy tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.