Cadimelcox 7,5mg USP - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-02 20:50:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19745-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cadimelcox 7,5mg USP là thuốc gì?

  • Cadimelcox 7,5mg USP là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, có chứa hoạt chất Meloxicam giúp làm giảm các cơn viêm đau xương khớp mãn tính hiệu quả. Cadimelcox 7,5mg USP không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi.

Thành phần của thuốc Cadimelcox 7,5mg USP

  • Meloxicam: 7,5 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cadimelcox 7,5mg USP

  • Điều trị dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong các trường hợp:
    • Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
    • Viêm khớp dạng thấp.
    • Viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định của thuốc Cadimelcox 7,5mg USP

  • Tiền sử dị ứng với Meloxicam hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhạy cảm chéo với với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm non-steroid khác.
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng không được thẩm phân.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cadimelcox 7,5mg USP

  • Liều dùng:
    • Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
    • Liều dùng thông thường cho từng trường hợp như sau:
      • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Khi đáp ứng, có thể giảm xuống còn 7,5 mg/ngày.
      • Thoái hoá khớp: 7,5 mg/ngày. Có thể tăng đến 15 mg/ngày.
      • Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
    • Liều tối đa.
      • Không dùng quá 15 mg/ngày.
      • Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: liều tối đa là 7,5 mg/ngày.
  • Cách dùng:
    • Uống nguyên viên thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cadimelcox 7,5mg USP

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Ngừng thuốc khi xuất hiện  biểu hiện bất lợi ở da, niêm mạc, loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hoá.
  • Kiểm tra chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu qua thận giảm.
  • Thận trọng khi chỉ định cho  bệnh nhân cao tuổi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc Cadimelcox 7,5mg USP trên phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng bởi các tác dụng phụ như chóng mặt, ù tai, buồn ngủ,...

Tác dụng phụ của thuốc Cadimelcox 7,5mg USP

  • Thường gặp:
    • Thiếu máu, ngứa, phát ban, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đau đầu, phù.
  • Ít gặp:
    • Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin và Creatinin, Ure máu..
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Viêm miệng, viêm thực quản, ợ hơi, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, mề đay, tăng huyết áp, chóng mặt, đánh trống ngực, mặt đỏ, ù tai, buồn ngủ.
  • Hiếm gặp:
    • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban da, viêm gan, viêm dạ dày, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, choáng phản vệ, hen phế quản, phù mạch thần kinh.
    • Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc NSAIDs liều cao: Tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng và chảy máu.
  • Thuốc chống đông dạng uống, Ticlopidin, Heparin, thuốc làm tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu, theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu.
  • Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu.
  • Methotrexat: Làm tăng độc tính của Methotrexat trên hệ thống huyết học, do vậy cần đếm tế bào máu định kỳ.
  • Thuốc lợi niệu: Tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bị mất nước.
  • Thuốc chống tăng huyết áp (thuốc ức chế Alpha-Adrenergic, thuốc ức chế men chuyển dạng Angiotensin, các thuốc giãn mạch): Giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
  • Cholestyramin: Giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
  • Warfarin: Tăng quá trình chảy máu.
  • Furosemid và Thiazid: Giảm tác dụng lợi tiểu của nhóm Thiazid, Furosemid.
  • Để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3, 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH US pharma USA.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cadimelcox 7,5mg USP là bao nhiêu?

  • Cadimelcox 7,5mg USP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Cadimelcox 7,5mg USP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cadimelcox 7,5mg USP tại Trường Anh bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30 
  • Mua hàng trên website : https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ