Carvestad 6.25mg Stada - Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-08 09:09:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29498-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Carvedilol: 6.25mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Carvestad 6.25mg Stada có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim hiệu quả. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, có thành phần chính Carvedilol. Carvestad 6.25mg Stada được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Carvestad 6.25mg Stada

  • Carvedilol: 6.25mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Carvestad 6.25mg Stada

  • Điều trị tăng huyết áp: Dilatrend được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ các thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu).

  • Điều trị bệnh mạch vành: Carvedilol có hiệu quả lâm sàng trong điều trị bệnh mạch vành. Những dữ liệu sơ bộ đã cho thấy rằng thuốc có hiệu quả và an toàn khi dùng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định và thiếu máu cục bộ cơ tim không biểu hiện triệu chứng.

  • Điều trị suy tim mạn tính: Trừ khi có chống chỉ định, carvedilol được chỉ định dùng kết hợp với liệu pháp điều trị chuẩn (bao gồm thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu, có hoặc không kèm theo digitalis) để điều trị tất cả những bệnh nhân bị suy tim mạn ổn định, có triệu chứng, mức độ từ nhẹ, trung bình đến nặng, do hoặc không do bệnh nguyên thiếu máu cục bộ.

  • Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Sau khi bị nhồi máu cơ tim có biến chứng suy thất trái (phân số tống máu thất trái (LVEF) < 40% hoặc chỉ số co bóp thành tâm thất < 1,3), cần phải điều trị dài ngày cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng carvedilol kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và những liệu pháp điều trị khác.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị tăng huyết áp và suy tim.

Hướng dẫn sử dụng Carvestad 6.25mg Stada

  • Liều dùng:

    • Thời gian điều trị: Điều trị bằng carvedilol là một liệu pháp điều trị dài ngày. Cũng như tất cả các thuốc chẹn β, không nên dừng điều trị một cách đột ngột mà nên giảm liều từ từ hàng tuần. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp bệnh nhân có kèm bệnh mạch vành.

    • Liều dùng:

      • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, ngày một lần, trong hai ngày đầu. Sau đó, liều khuyên dùng là 25mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 50mg, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày.

      • Bệnh mạch vành: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, hai lần mỗi ngày, trong hai ngày đầu. Sau đó liều khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 100mg, chia ra hai lần mỗi ngày.

      • Suy tim mạn: Bác sĩ phải định liều phù hợp cho từng bệnh nhân và phải theo dõi kỹ liều dùng trong suốt quá trình dò liều:

        • Với những bệnh nhân đang được điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển, liều của các loại thuốc này cần được ổn định trước khi bắt đầu điều trị với carvedilol.

        • Liều khởi đầu được khuyên dùng là 3,125mg, hai lần mỗi ngày, trong hai tuần. Nếu liều này được dung nạp, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên tới 6,25mg, 12,5mg và 25mg, dùng hai lần mỗi ngày. Liều có thể tăng đến mức cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Liều tối đa được khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày cho tất cả bệnh nhân bị suy tim mạn nặng và cho các bệnh nhân suy tim mạn mức độ từ nhẹ đến trung bình có cân nặng dưới 85kg. Với những bệnh nhân bị suy tim mạn mức độ nhẹ hoặc trung bình có cân nặng trên 85kg, liều tối đa được khuyên dùng là 50mg, hai lần mỗi ngày.

      • Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp:

        • Liều đầu tiên của carvedilol: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 6,25mg. Bệnh nhân phải được theo dõi sức khỏe chặt chẽ ít nhất là 3 giờ sau khi được dùng liều đầu tiên. (Xem mục 2.4.1 Cảnh báo và Thận trọng chung)

        • Những liều kế tiếp của carvedilol: Nếu bệnh nhân có dung nạp vơi liều đầu tiên (ví dụ nhịp tim > 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu > 80mmHg và không có các dấu hiệu lâm sàng của hiện tượng bất dung nạp thuốc), nên tăng liều lên đến 6,25mg hai lần mỗi ngày, và duy trì trong 3 đến 10 ngày.

        • Nếu thấy nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu <80mmHg hoặc cơ thể bị giữ nước, liều dùng nên được giảm xuống còn 3,125mg, hai lần mỗi ngàỵ. Nếu liều này vẫn không được dung nạp, phải ngưng điều trị thuốc này cho bệnh nhân. Nếu liều này được dung nạp tốt, sau từ 3 đến 10 ngày, nên tăng liều lên lại 6,25mg, hai lần mỗi ngày.

      • Suy thận: Không cần phải thay đổi liều khuyên dùng của carvedilol cho những bệnh nhân bị suy thận mức độ từ trung bình đến nặng.

      • Suy gan: Chống chỉ định dùng carvedilol cho những bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng gan.

      • Người già: Không có bằng chứng hỗ trợ cho sự điều chỉnh liều ở đối tượng này.

      • Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của carvedilol ở trẻ em và trẻ vị thành niên (<18 tuổi) chưa được thiết lập.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Carvestad 6.25mg Stada

  • Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy tim mất bù/không ổn định.

  • Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.

  • Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp thường xuyên).

  • Nhịp tim quá chậm (< 50 nhịp/phút).

  • Hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ).

  • Huyết áp thấp nặng (huyết áp tâm thu < 85mmHg).

  • Choáng tim.

  • Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen.

Lưu ý khi sử dụng Carvestad 6.25mg Stada

  • Suy tim sung huyết mạn tính: Ở những bệnh nhân suy tim sung huyết, tình trạng suy tim nặng hơn hoặc bị giữ nước có thể xảy ra trong qua trình dò liều carvedilol. Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên tăng liều các thuốc lợi tiểu và không nên tăng thêm liều carvedilol cho đến khi các triệu chứng này đã ổn định về lâm sàng. Đôi khi, có thể cần phải giảm liều carvedilol hoặc, trong một số hiếm các trường hợp, phải tạm ngưng thuốc. Nên thận trọng khi sử dụng carvedilol kết hợp với các thuốc glycoside digitalis, bởi vì hai thuốc này đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.

  • Chức năng thận trong suy tim sung huyết: Sự suy giảm chức năng thận có thể hồi phục đã được quan sát thấy khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân bị suy tim mạn tính có huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < l00mmHg), bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu lan tỏa, và/hoặc suy thận trên nền bệnh.

  • Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Trước khi được bắt đầu điều trị với carvedilol, bệnh nhân phải có tình trạng lâm sàng ổn định và nên được điều trị với thuốc ức chế men chuyển trong vòng tối thiểu là 48 giờ, với một liều hằng định trong suốt ít nhất 24 giờ đầu.

  • Nhịp tim chậm: Carvedilol có thể làm chậm nhịp tim. Nếu mạch của bệnh nhân giảm dưới 55 lần trong một phút, nên giảm liều carvedilol.

  • Đau thắt ngực biến thái Prinzmetal: Các thuốc có tác động chẹn beta không chọn lọc có thể gây đau ngực ở các bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực Prinzmetal. Thận trọng khi dùng carvedilol cho các bệnh nhân bị nghi ngờ mắc chứng đau thắt ngực Prinzmetal.

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Nên thận trọng khi sử dụng carvedilol cho những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) kèm với co thắt phế quản mà không được điều trị bằng thuốc xịt hoặc uống. Chỉ được dùng carvedilol cho những bệnh nhân này nếu lợi ích của việc điều trị là cao hơn so với các nguy cơ có thể xảy ra.

  • Đái tháo đường: Nên thận trọng khi sử dụng carvedilol cho những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.

  • Bệnh mạch máu ngoại vi và hiện tượng Raynaud’s: Carvedilol nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi (ví dụ hiện tượng Raynaud).

  • Nhiễm độc tuyến giáp: Giống như các thuốc có đặc tính chẹn beta khác, carvedilol có thể làm che lấp các triệu chứng của nhiễm độc tuyến giáp.

  • U tế bào ưa crôm: thận trọng khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân bị nghi ngờ có u tế bào ưa crôm.

  • Quá mẫn: Nên thận trọng khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân có tiền sử bị phản ứng quá mẫn nặng và những bệnh nhân đang được điều trị giải cảm ứng.

  • Phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên da: Nên ngưng carvedilol vĩnh viễn ở những bệnh nhân đã bị phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da do carvedilol.

  • Bệnh vẩy nến: Những bệnh nhân có tiền sử bệnh vẩy nến có liên quan đến việc điều trị với thuốc chẹn β chỉ nên dùng carvedilol sau khi đã cân nhắc kỹ giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc.

  • Người đeo kính áp tròng: Những người đeo kính áp tròng nên lưu ý đến khả năng làm giảm sự tiết nước mắt của thuốc.

  • Hội chứng ngừng thuốc: Không nên ngừng điều trị carvedilol một cách đột ngột, đặc biệt ở các bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ. Nên ngừng carvedilol một cách từ từ (trong khoảng thời gian hai tuần).

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Carvestad 6.25mg Stada

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Trầm cảm, mệt mỏ.

  • Chóng mặt, nhức đầu.

  • Suy tim.

  • Hạ huyết áp.

  • Suy nhược.

  • Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu

  • Thiếu máu.

  • Tăng cân, tăng cholesterol máu, tăng/hạ đường huyết, khó kiểm soát đường huyết hơn ở bệnh nhân đái tháo đường.

  • Thị lực bất thường, khô mắt, kích thích mắt.

  • Nhịp tim chậm, phù, tăng thể tích máu.

  • Hạ huyết áp thế đứng, chân tay lạnh, bệnh mạch ngoại biên, làm nặng thêm hội chứng Raynaud.

  • Khó thở, phù phổi, cơn hen ở bệnh nhân có cơ địa hen.

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.

  • Đau các đầu chi.

  • Suy thận cấp, bất thường chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan tỏa và/hoặc suy thận, rối loạn tiểu tiện.

  • Đau.

  • Khi gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.

Tương tác 

  • Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.

  • Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, penicilin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.

  • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh - calci, digoxin.

  • Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.

  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.

  • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.

  • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella)

Sản phẩm tương tự

Giá Carvestad 6.25mg Stada là bao nhiêu?

  • Carvestad 6.25mg Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Carvestad 6.25mg Stada ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Carvestad 6.25mg Stada tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ