Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-10 10:09:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20179-16
Xuất xứ:
Hàn Quốc

Video

Catoprine là thuốc gì?

  • Catoprine là thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, có chứa hoạt chất Mercaptopurine, có tác dụng điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lymphô cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp. Catoprine không dùng cho người bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.

Thành phần của Catoprine

  • Mercaptopurine 50mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium, Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Catoprine

  • CATOPRINE được chỉ định trong điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lymphô cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp.
  • CATOPRINE cũng được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.

Chống chỉ định của thuốc Catoprine

  • Không được dùng mercaptopurin trừ khi đã chẩn đoán chắc chắn là người bệnh bị bệnh bạch cầu lymphô cấp hoặc bệnh bạch cầu tủy bào mạn kháng busulfan và bác sĩ điều tri phải là người có kinh nghiệm trong việc đánh giá đáp ứng đối với hóa trị liệu.
  • Mẫn cảm đối với mercaptopurin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân trước đó đã kháng mercaptopurin hoặc thioguanin.
  • Bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng. 

Liều lượng – cách dùng thuốc Catoprine

  • Liều dùng:
    • Liều thông thường được sử dụng là ngày uống 2-2.5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3-4 tuần.
    • Ngoài ra liều dùng và thời gian dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân.
  • Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.

Lưu ý khi sử dụng Catoprine

  • Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Catoprine 50mg có thể gây suy tủy nặng, vậy nên cần phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
  • Catoprine 50mg có thể gây độc ở gan, nên cần phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
  • Chú ý theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu thường xuyên để phòng nguy cơ bệnh thận.
  • Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
  • Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng) và người đang nuôi con bú.
  • Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm gặp).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên dùng cho người mang thai và cho con bú, nếu cần dùng thì phải cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng khi dùng, tốt nhất không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi biết được thuốc ảnh hưởng tới cơ thể như thế nào.

Tác dụng phụ của thuốc Catoprine

  • Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.
  • Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn và ỉa chảy hoặc chậm như suy tuỷ, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày – ruột.
  • Cách xử trí: Vì không có thuốc giải độc mercaptopurin và thẩm tách không loại bỏ được mercaptopurin ra khỏi cơ thể. Vậy nên khi quá liều cần ngưng sử dụng thuốc ngay, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu chứng, nếu cần có thể truyền máu.

Tương tác thuốc

  • Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
  • Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
  • Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.

Bảo quản

  • Bảo quản trong lọ thật kín, ở nhiệt độ 15 – 25 độ C ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Korea United Pharm Inc.

Sản phẩm tương tự

Giá Catoprine là bao nhiêu?

  • Catoprine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Catoprine ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Catoprine​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Catoprine

Video hướng dẫn sử dụng Catoprine


Câu hỏi thường gặp

Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ