Cefpivoxil 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhẹ của Hataphar

1,520,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-06-02 14:08:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26816-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefpivoxil 400 là thuốc gì?

  • Cefpivoxil 400 là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ. Cefpivoxil 400 dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ tới trung bình ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần chính của Cefpivoxil 400

  • Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 400 mg

  • Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Hydroxypropyl Cellulose, Pregelatinized Starch, Croscarmellose Natri, Mcrocytaline Cellulose và Carboxymethyl Cellulose Natri, Mannitol, Magnesium Stearat, Opadry màu vàng cho vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Cefpivoxil 400

Cơn cấp của viêm phế quản mãn

  • Do Haemophilus Influenzae (bao gồm cả chủng sinh B-lactamase), Haemophilus Parainfluenzae (bao gồm chủng sinh B Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với Penicillin), hoặc Moraxella Catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh B-lactamase).

Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng

  • Do Haemophilus Influenzae (bao gồm cả chủng sinh B-lactamase), Haemophilus Parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh B Lactamase). Streptococcus Pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với Penicillin), hoặc Moraxella Catarrhalis ( bao gồm cả chủng sinh B-lactamase).

Viêm họng/Amidan

  • Do Streptococcus Pyogenes.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc chưa biến chứng

  • Gây ra do Staphylococcus Aureus (bao gồm cả chủng sinh B- lactamase) hoặc Streptococcus Pyogenes.

Chống chỉ định của Cefpivoxil 400

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Cephalosporin hoặc với các thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh nhân thiếu hụt Carnitine hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt Carnitine.

Liều lượng và cách dùng của Cefpivoxil 400

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Đối với nhiễm khuẩn viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: người bệnh dùng 2 lần mỗi ngày, tối đa 400mg. Thời gian điều trị là 14 ngày.

  • Đối với nhiễm khuẩn đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: người bệnh dùng 2 lần mỗi ngày, tối đa 400mg. Thời gian điều trị là 10 ngày.

  • Đối với viêm họng/ amidan và nhiễm trùng da và cấu trúc da: người bệnh dùng 2 lần mỗi ngày, tối đa 200mg. Thời gian điều trị là 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận mức trung bình (CLer: 50 – 80 ml/phút/1.73m2).

  • Với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (CLer từ 30 đến 49 ml/phút/1.73m2): liều khuyến cáo là 200mg, ngày 2 lần.

  • Với bệnh nhân suy thận nặng (CLer < 30ml/phút): liều khuyến cáo là 200mg, ngày 1 lần.

Lưu ý khi sử dụng Cefpivoxil 400

  • Bệnh nhân sử dụng đồng thời chất độc trên thận (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu); có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân thiểu năng thận/gan, điều trị với chất chống đông. Phụ nữ có thai, cho con bú: Không khuyến nghị. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi dùng Cefpivoxil 400

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.

  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mắt ngủ, co giật.

  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.

  • Da: Ngứa, mề đay.

  • Hô hấp: Khó thở.

  • Thần kinh: Vị giác thay đổi.

  • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid. Famotidine tiêm IV. Probenecid. (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu. (-) giả với xét nghiệm đường huyết.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar

Sản phẩm tương tự

Giá Cefpivoxil 400 là bao nhiêu?

  • Cefpivoxil 400 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefpivoxil 400 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefpivoxil 400 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

Cefpivoxil 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhẹ của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ