Ceplorvpc 500 VPC - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-23 22:26:58

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29712-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefaclor: 500mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ceplorvpc 500 VPC có thành phần chính Cefaclor, điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa. Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em nhưng cần tuân thủ đúng liều lượng. Ceplorvpc 500 VPC được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.

Thành phần/Hoạt chất có trong Ceplorvpc 500 VPC 

  • Cefaclor: 500mg

Dạng bào chế

  • Viên nang

Công dụng - Chỉ định Ceplorvpc 500 VPC 

  • Cefaclor được chỉ định dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm xoang.

  • Viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang).

  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Ceplorvpc 500 VPC 

  • Liều dùng:

    • Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.

    • Liều thường dùng cho người lớn: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi. Liều 4g mỗi ngày đã được dùng một cách an toàn với các đối tượng bình thường trong 28 ngày, nhưng tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4g.

    • Liều dùng trong trường hợp viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm xoang: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Liều dùng trong trường hợp viêm tai giữa: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang): uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Liều dùng trong trường hợp nhiễm trùng da và mô mềm: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.

    • Liều dùng trong trường hợp suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

    • Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

    • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

    • Trẻ em: Các khuyến cáo thông thường liều lượng hàng ngày cho trẻ em là 20mg/kg/ngày chia làm nhiều lần mỗi 8 giờ. Đối với viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể được phân chia mỗi 12 giờ. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Ceplorvpc 500 VPC 

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Ceplorvpc 500 VPC 

  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicilin có thể mẫn cảm chéo (5-10% số trường hợp).

  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dùng liệu pháp kháng sinh.

  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người bệnh suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.

  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.

  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.

  • Độ an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor cho bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Ceplorvpc 500 VPC 

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Ban da dạng sởi.

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.

    • Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Da: Ngứa, nổi mày đay.

    • Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

    • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

    • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.

    • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

    • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.

    • Bộ phận khác: Ðau khớp.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết

  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

  • Cefaclor dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalotin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.

Sản phẩm tương tự

Giá Ceplorvpc 500 VPC là bao nhiêu?

  • Ceplorvpc 500 VPC hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ceplorvpc 500 VPC ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ceplorvpc 500 VPC tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ