Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed - Thuốc trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-24 00:45:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35608-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Ciprofloxacin (Dưới dạng Ciprofloxacin HCl): 200mg/100ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Túi 100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cho cả người lớn và trẻ em hiệu quả. Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Allomed. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed

  • Ciprofloxacin (Dưới dạng Ciprofloxacin HCl): 200mg/100ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed

  • Viêm phổi, viêm phế quản, viêm màng phổi, áp xe phổi, giãn phế quản bội nhiễm, đợt cấp viêm phế quản mạn.

  • Viêm cầu thận cấp & mạn, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang.

  • Viêm tai giữa, viêm xoang.

  • Nhiễm lậu cầu.

  • Nhiễm khuẩn da & mô mềm.

  • Tiêu chảy nhiễm khuẩn, viêm phúc mạc, viêm đường mật, viêm phần phụ, viêm xương khớp.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed

  • Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Ciprofloxacin, với các nhóm quinolone khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng Ciprofloxacin với Tizanidine.

Lưu ý khi sử dụng Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp:

    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).

  • Ít gặp:

    • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.

    • Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.

    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.

    • Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.

    • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.

    • Rối loạn tiết niệu: Suy thận.

    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.

  • Hiếm gặp:

    • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.

    • Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết

    • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.

    • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.

    • Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.

    • Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.

    • Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).

    • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.

    • Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.

    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).

  • Rất hiếm:

    • Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).

    • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ửng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).

    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hiowngr dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

    • Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.

    • Rối loạn mạch: Viêm mạch.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu co, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên ciprofloxacin:

    • Các thuốc kéo dài khoảng QT: Tương tự như các fluoroquinolon khác, phải thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần).

    • Probenecid: Probenecid cản trở sự thải trừ qua thận của ciprofloxacin. Dùng đồng thời ciprofloxacin và probenecid làm tăng nồng độ ciprofloxacin trong huyết tương.

  • Ảnh hưởng của ciprofloxacin trên các thuốc khác:

    • Tizanidin: Không được dùng đồng thời tizanidin với ciprofloxacin. Trong một nghiên cứu lâm sàng trên các đối tượng khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của tizanidin tăng lên (Cmax tăng gấp 7 lần, trong khoảng 4-21 lần; diện tích dưới đường cong (AUC) tăng 10 lần, trong khoảng 6-24 lần) khi dùng đồng thời với ciprofloxacin. Nồng độ trong huyết tương của tizanidin tăng lên liên quan đến khả năng gây tác dụng hạ huyết áp và an thần.

    • Methotrexat: Vận chuyển methotrexat qua ống thận có thể bị ức chế do dùng đồng thời với ciprofloxacin, có thể làm tăng nồng độ huyết tương của methotrexat và tăng nguy cơ gây độc tính của methotrexat. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời hai thuốc này.

    • Theophyllin: Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và theophyllin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của theophyllin. Điều này có thể gây ra tác dụng bất lợi của theophyllin hiếm khi có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Khi kết hợp hai thuốc này, phải kiểm tra nồng độ theophyllin trong máu và phải giảm liều theophyllin.

    • Các dẫn xuất xanthin khác: Khi dùng đồng thời ciprofloxacin và caffein hoặc pentoxifyllin (oxpentifyllin), đã có báo cáo tăng nồng độ trong huyết tương của những dẫn xuất xanthin này.

    • Phenytoin: Dùng đồng thời ciprofloxacin và phenytoin có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ trong huyết tương của phenytoin, vì vậy khuyến cáo theo dõi nồng độ của thuốc.

    • Cyclosporin: Nồng độ creatinin trong máu tăng thoáng qua đã được ghi nhận khi dùng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc có chứa cyclosporin. Do đó, phải kiểm soát nồng độ creatinin huyết tương thường xuyên (hai lần/tuần) ở những bệnh nhân này.

    • Các thuốc kháng vitamin K: Dùng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc kháng vitamin K có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc. Nguy cơ thay đổi tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, tuổi và tình trạng chung của bệnh nhân, do vậy rất khó để đánh giá phần đóng góp của ciprofloxacin trong việc làm tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR). Cần theo dõi chỉ số INR trong khi và ngay sau khi dùng đồng thời ciprofloxacin với một thuốc kháng vitamin K (ví dụ warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon, hoặc fluindion).

    • Duloxetin: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng việc sử dụng đồng thời duloxetin với các chất ức chế mạnh isozym CYP450 1A2 như fluvoxamin có thể làm tăng AUC và Cmax của duloxetin. Mặc dù không có dữ liệu lâm sàng về tương tác với ciprofloxacin, tác động tương tự có thể xảy ra khi dùng đồng thời.

    • Ropinirol: Một nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng sử dụng đồng thời ropinirol với ciprofloxacin là một chất ức chế trung bình isoenzym CYP450 1A2, làm tăng Cmax và AUC của ropinirol lần lượt là 60% và 84%. Khuyến cáo theo dõi tác dụng không mong muốn của ropinirol và điều chỉnh liều trong và ngay sau khi dùng đồng thời với ciprofloxacin.

    • Lidocain: Nghiên cứu trên các đối tượng khỏe mạnh cho thấy sử dụng đồng thời các thuốc có chứa lidocain với ciprofloxacin là một chất ức chế trung bình isozym CYP450 1A2 làm giảm độ thanh thải của lidocain đường tĩnh mạch 22%. Mặc dù, lidocain được dung nạp tốt, vẫn có thể tương tác với ciprofloxacin dẫn đến các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra nếu dùng đồng thời hai thuốc này.

    • Clozapin: Sau khi dùng đồng thời ciprofloxacin liều 250mg và clozapin trong 7 ngày, nồng độ huyết tương của clozapin và N-desmethylclozapin tăng lần lượt là 29% và 31%. Nên giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều clozapin trong và ngay sau khi dùng đồng thời với ciprofloxacin.

    • Sildenafil: Cmax và AUC của sildenafil tăng gần 2 lần ở những đối tượng khỏe mạnh sau khi uống một liều 50mg sildenafil cùng với 500mg ciprofloxacin. Do vậy, cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đồng thời sildenafil và cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

    • Agomelatin: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy fluvoxamin, một chất ức chế mạnh isoenzym CYP450 1A2, ức chế rõ sự chuyển hóa agometatin dẫn đến nồng độ agometatin tăng gấp 60 lần. Mặc dù không có các dữ liệu lâm sàng về tương tác với ciprofloxacin là một chất ức chế trung bình CYP450 1A2, tác động tương tự có thể xảy ra khi dùng đồng thời hai thuốc này.

    • Zolpidem: Dùng đồng thời với ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ trong máu của zolpidem; không khuyến cáo dùng đồng thời.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Túi 100ml

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Allomed

Sản phẩm tương tự

Giá Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed là bao nhiêu?

  • Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ciprofloxacin 200mg/100ml Allomed tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ