Cloxacilin 2g VCP - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Với những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng thì Cloxacilin 2g VCP là một sự lựa chọn được nhiều bác sĩ, chuyên gia y tế lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân. Cloxacilin 2g VCP với thành phần Cloxacilin, bào chế dạng bột pha tiêm, dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần/Hoạt chất có trong Cloxacilin 2g VCP
-
Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 2 g.
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm truyền
Công dụng- Chỉ định Cloxacilin 2g VCP
-
Cosadin dùng tương tự như flucosadin trong điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu khuẩn kháng benzylpenldin.
-
Cosadin dạng tiêm dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus sinh penidlease khi cần nồng độ cao trong huyết tương bao gồm nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm nội tâm mạc viêm phúc mạc thiết hợp với thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú, viêm phối bệnh lý về da (bao gồm có nhiễm khuẩn mô mềm, các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị nhiễm khuẩn nặng.
Hướng dẫn sử dụng Cloxacilin 2g VCP
-
Liều dùng:
-
Liều 1 – 2g, cách 6 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não, viêm màng trong tim, có thể dùng 2g cách 4 giờ một lần.
-
Nhiễm khuẩn ngoài da và các mô liên kết:
-
Tiêm bắp 250 – 500 mg cứ 6 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch chăm 250 – 500 mg trong 3-4 phút, 3 – 4 lần trong 24 giờ.
-
-
Viêm nội tâm mạc do Staphylococcus:
-
Truyền dịch liên tục: 6 g/trong 24 giờ.
-
Có thể tiêm trong khớp 500 mg cloxacilin/ngày, nếu cần hòa tan trong dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hoặc tiêm trong màng phổi.
-
Xông khí dung: 4 lần/ngày (bột tiêm cloxacilin 125 250 mg được hòa tan vào trong 3 ml nước cất pha tiêm) J1.
-
-
Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não.
-
Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 4 - 6 lần tiêm.
-
Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sáng và vi khuẩn học. Đối với đa số nhiễm tụ cầu, liệu pháp kéo dài ít nhất 14 ngày; có thể cần phải kéo dài hơn đối với viêm cốt tủy, viêm nội tâm mạc hoặc các 0 nhiễm khuẩn khác.
-
Trường hợp viêm tủy xương hay các bệnh nhiễm khuẩn khác có khó khăn đặc biệt trong việc đạt nồng độ cao tại chỗ, điều trị có thể kéo dài nhiều thông và có khi cả năm.
-
-
Trẻ em:
-
Cloxacilin có thể dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em để điều trị các loại nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm tụ cầu sinh betalactamase, với liều khuyến cáo như sau:
-
Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, cân nặng dưới 2kg: 25mg/kg; cách 12 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch.
-
Trẻ sơ sinh 7-28 ngày tuổi, cân nặng dưới 2kg hoặc trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, cân nặng 2kg hoặc hơn: 25mg/kg; cách 8 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch.
-
Trẻ em > 1 tháng tuổi, cân nặng dưới 20kg: 50 – 100mg/kg/ngày (tối đa 4g), chia làm 4 lần tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với nhiễm khuẩn nặng: Liều tới 200mg/kg/ngày (tối đa 12g), chia làm nhiều lần, có thể tiêm tĩnh mạch.
-
Trẻ em > 1 tháng tuổi, cân nặng 20kg hoặc hơn: Dùng như liều với người lớn.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Độ thanh thải creatinin> 30 ml/phút không cần hiệu chỉnh liều.
-
Độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút giảm một nửa liều hàng ngày.
-
Bệnh nhân suy gan kết hợp với suy thận giảm liều một nửa so với người bình thường
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền.
-
Chống chỉ định Cloxacilin 2g VCP
-
Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin và cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng Cloxacilin 2g VCP
-
Cần thận trọng đối với tất cả các biểu hiện dị ứng. Phải ngưng thuốc ngay và chuẩn bị các phương tiện cấp cứu, đề phòng sốc phản vệ ở người điều trị beta-lactam.
-
Chú ý: cloxacilin có thể gây rối loạn tiêu hóa, kém hấp thu, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
-
Cần rất thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh, tốt nhất là không dùng vì nguy cơ tăng bilirubin huyết do cạnh tranh gắn vào protein huyết thanh (gây vàng đa nhân). cần sử dụng thận trong trong các trường hợp tương tự lucloxacilin. Giống như flucloxacilin thuốc có thể gây viêm gan, vàng da ứ mặt, sẽ trở lại bình thường sau hai tháng ngừng thuốc, người cao tuổi và người có thời gian dùng thuốc trên 2 tuần có nguy cơ cao hơn. Dùng thận trọng với người có bệnh gan nặng
-
Người dị ứng với cephalosporin cũng có thể dị ứng với cloxacillin
-
Không cần giảm liều khi suy thận.
-
Khi dùng liều cao cho người suy thân hoặc người có tổn thương hàng rào máu não, sẽ có nguy cơ gây biến chứng dạng co giật Lúc đó cản giámn liệu và hoặc cần điều trị triệu chứng có giặt.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Người lái xe: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Cloxacilin 2g VCP
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
-
Da: Phát ban ở da.
-
Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Da: Mày đay.
-
Màu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
-
Toàn thân: Sốc phản vệ.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
-
Gan: Viêm gan, vang da ứ mật.
-
Tương tác
-
Như đối với benzylpenicilin, để xử trí sốc phản vệ, phải có sẵn adrenalin và phương pháp hồi sức cấp cứu.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ + 4 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD-18637-13 hoặc VD-22389-15)
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Sản phẩm tương tự
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này