Coperil 4 DHG - Điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-01 14:39:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22039-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Perindopril erbumin: 4mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
v/30 h/30 viên nén; uống
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Coperil 4 DHG là thuốc có thành phần chính là 4mg Perindopril erbumin cùng một số tá dược đầy đủ. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với công dụng chính là điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết và đau thắt ngực hiệu quả.

Thành phần của Coperil 4

  • Perindopril erbumin: 4mg

  • Tá dược (Màu indigo carmine lake, màu green lake, Lactose monohydrate, avicel, sodium starch glycolate, magnesi stearat, PVP K30): vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Coperil 4

  • Công dụng:

    • Perindopril là thuốc ức chế men chuyển . ACE là viết tắt của enzyme chuyển đổi angiotensin. Perindopril được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và ngăn ngừa cơn đau tim ở những người mắc bệnh động mạch vành.

    • Perindopril là một tiền chất nonsulfhydryl được chuyển hóa qua tác dụng chuyển hóa lần đầu (62%) và thủy phân toàn thân (38%) thành perindoprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, sau khi uống. Perindoprilat làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng tác dụng của RAAS. RAAS là một cơ chế cân bằng nội môi để điều hòa huyết động, cân bằng nước và điện giải. Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp hoặc lưu lượng máu đến thận giảm, renin được giải phóng từ các tế bào hạt của bộ máy cạnh cầu thận ở thận. Trong dòng máu, renin phân cắt angiotensinogen lưu thông thành ATI, sau đó được phân cắt thành ATII bởi ACE. ATII làm tăng huyết áp bằng một số cơ chế. Đầu tiên, nó kích thích tiết aldosteron từ vỏ thượng thận. Aldosterone di chuyển đến ống lượn xa (DCT) và ống góp của nephron, nơi nó làm tăng tái hấp thu natri và nước bằng cách tăng số lượng kênh natri và ATPase natri-kali trên màng tế bào. Thứ hai, ATII kích thích bài tiết vasopressin (còn được gọi là hormon chống bài niệu hoặc ADH) từ tuyến yên sau. ADH kích thích tái hấp thu nước nhiều hơn từ thận thông qua việc chèn các kênh aquaporin-2 trên bề mặt đỉnh của tế bào DCT và ống góp. Thứ ba, ATII làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp. Kích thích thụ thể ATII loại 1 trên các tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến một loạt các sự kiện dẫn đến co cơ và co mạch. Ngoài những tác dụng chính này, ATII gây ra phản ứng khác thông qua kích thích các tế bào thần kinh vùng dưới đồi. Thuốc ức chế men chuyển ức chế sự chuyển đổi nhanh chóng ATI thành ATII và đối kháng với sự gia tăng huyết áp do RAAS gây ra. ACE (còn được gọi là kininase II) cũng tham gia vào quá trình khử hoạt tính enzym của bradykinin, một chất giãn mạch. Ức chế vô hiệu hóa bradykinin làm tăng nồng độ bradykinin và có thể duy trì tác dụng của perindoprilat bằng cách làm tăng giãn mạch và giảm huyết áp

  • Chỉ định: 

    • Coperil 4 là thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình và để giảm nguy cơ tim mạch ở những người bị tăng huyết áp hoặc sau nhồi máu cơ tim và bệnh mạch vành ổn định.

Hướng dẫn sử dụng Coperil 4

  • Cách dùng: 

    • Sử dụng Coperil 4 bằng đường uống. Sử dụng với 1 cốc nước ấm đầy để uống. 

    • Nên uống một lần vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).

  • Liều dùng: 

    • Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp: 

      • 4 mg/lần/ngày, nếu cần thiết sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg/lần/ngày.

      • Đối với người bệnh cao tuổi: 2 mg/lần/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng liều lên 4 mg/lần/ngày.

    • Trong trường hợp suy thận: cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:

      • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút: 2 mg/lần/ngày

      • Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/ phút: 2 mg/lần/ngày.

      • Độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/ phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

    • Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị suy tim sung huyết:

      • Liều điều trị: 2 mg/lần/ngày 

      • Liều duy trì: 2 - 4 mg/lần/ngày.

    • Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg.

    • Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định: 

    • Liều khởi đầu: 4 mg/lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg/lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Chống chỉ định của Coperil 4

  • Mẫn cảm với perindopril. Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay chống chỉ định dùng cho trẻ em

Lưu ý khi sử dụng Coperil 4

  • Tuyệt đối phải sử dụng đúng theo liều kê đơn của bác sĩ và không được tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.

  • Thận trọng khi sử dụng perindopril cho bệnh nhân có nguy cơ trong các trường hợp sau: Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.

  • Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định.

  • Người cao tuổi.

  • Thận trọng với những đối tượng có tiền sử hay quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Coperil 4

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Thuốc có dạng viên uống, dễ sử dụng,

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Coperil 4

  • Nhức đầu, rối loạn tính khí, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.

  • Ho khan, kiểu kích ứng.

  • Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.

  • Nổi mẩn cục bộ trên da.

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactide: sẽ làm giảm tác dụng của perindopril

  • Thuốc lợi tiểu    Tác dụng hạ áp của perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước

  • Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramine: Kết hợp với thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

  • Insulin và thuốc hạ đường huyết: Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết.

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali: Phối hợp perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận.

  • Lithi: Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • v/30 h/30

Nhà sản xuất

  • CTCP Dược Hậu Giang - DHG Pharma

Sản phẩm tương tự

Giá Coperil 4 là bao nhiêu?

  • Coperil 4 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Coperil 4 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Coperil 4 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ