Daehandakacin 500mg/2ml bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp gây ra. Thuốc dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
Thành phần/Hoạt chất có trong Daehandakacin 500mg/2ml
Dạng bào chế
Công dụng- Chỉ định Daehandakacin 500mg/2ml
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Hướng dẫn sử dụng Daehandakacin 500mg/2ml
Liều dùng:
Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quãng 8 - 12 giờ.
Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Cách dùng:
Chống chỉ định Daehandakacin 500mg/2ml
Lưu ý khi sử dụng Daehandakacin 500mg/2ml
Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin.
Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinine.
Cần tránh dùng lập đi lập lại cũng dùng kéo dài, nhất là ở người già.
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Không tự ý tăng liều sử dụng hoặc sử dụng cùng lúc với sản phẩm khác
Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Daehandakacin 500mg/2ml
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Tác dụng phụ thường gặp:
Hệ thần kinh: chóng mặt.
Hệ tiết niệu: protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
Tai: giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
Tác dụng phụ ít gặp:
Toàn thân: sốt.
Hệ máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: ngoại ban.
Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
Gan: tăng transaminase.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Toàn thân: đau đầu, đau khớp
Hệ tthần kinh: dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
Hệ tuần hoàn: tăng huyết áp
Máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tai: điếc.
Tương tác
Khi dùng amikacin đồng thời với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
Dùng đồng thời amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp.
Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
Amikacin tương tác với các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Daehandakacin 500mg/2ml là bao nhiêu?
Mua Daehandakacin 500mg/2ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Daehandakacin 500mg/2ml tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Daehandakacin&VN-13712-11