Dicifepim 2g VCP - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Dicifepim 2g VCP bào chế dạng thuốc bột pha tiêm, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, da và cấu trúc da, viêm màng não… Thuốc có thành phần chính Cefepim, dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần/Hoạt chất có trong Dicifepim 2g VCP
-
Cefepim (dưới dạng Cefepim hydroclorid phối hợp với L-arginin tỷ lệ 1:0,725) 2g
-
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế
-
Thuốc bột pha tiêm
Công dụng- Chỉ định Dicifepim 2g VCP
-
Công dụng:
-
Cefepime là một kháng sinh thuộc họ betalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ IV.
-
-
Chỉ định:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da & cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
-
Chứng sốt giảm bạch cầu.
-
Viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em.
-
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng Dicifepim 2g VCP
-
Liều dùng:
-
Người lớn
-
Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 0,5 - 1 g/12 giờ, tiêm IV/IM.
-
Nhiễm khuẩn nặng: 2 g/12 giờ, tiêm IV.
-
Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g/8 giờ, tiêm IV.
-
-
Trẻ em
-
Trẻ < 2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 - 12 giờ
-
Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều khyến cáo dùng cho người lớn.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc được sử dụng để tiêm truyền.
-
Chống chỉ định Dicifepim 2g VCP
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Dicifepim 2g VCP
-
Dicifepim 2g VCP là dòng thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu, hãy gọi bác sĩ của bạn. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ chỉ định.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Dicifepim 2g VCP
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng ( phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng của bạn) hoặc một phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím da nổi mẩn đó lây lan và gây phồng rộp và bong tróc).
-
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
-
Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu;
-
Nhầm lẫn, ảo giác;
-
Khó nói, đọc hoặc hiểu lời nói của người khác;
-
Co giật (mất điện hoặc co giật);
-
Vấn đề về thính giác; hoặc là
-
Vấn đề về thận - ít hoặc không đi tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở.
-
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
-
Đau, bầm tím, sưng hoặc kích thích khác nơi tiêm thuốc;
-
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
-
Đau đầu;
-
Sốt; hoặc là
-
Ngứa, nổi mẩn.
-
-
Tương tác
-
Cefepime có thể gây hại cho thận của bạn. Tác dụng này tăng lên khi bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác, bao gồm: thuốc chống vi rút, hóa trị liệu , thuốc kháng sinh tiêm, thuốc trị rối loạn đường ruột, thuốc để ngăn ngừa thải ghép nội tạng, thuốc trị loãng xương tiêm và một số loại thuốc giảm đau hoặc viêm khớp (bao gồm aspirin, Tylenol, Advil và Aleve ).
-
Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là: thuốc lợi tiểu hoặc "thuốc nước" như furosemide.
-
Các loại thuốc khác có thể tương tác với cefepime, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược . Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 1 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm 5ml
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Sản phẩm tương tự
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này