Elopag 50 - Thuốc điều trị giảm tiểu cầu hiệu quả của Everest
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Elopag 50 là thuốc gì?
-
Elopag 50 là thuốc điều trị xuất huyết gây giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính cho người lớn và trẻ em 1 tuổi trở lên. Thuốc còn điều trị giảm tiểu cầu ở bệnh nhân nhiễm virus viêm gan C mãn tính.
Thành phần của thuốc Elopag 50
-
Eltrombopag 50mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của Elopag 50
-
Elopag50 được chỉ định điều trị điều trị các bệnh lý sau:
-
Bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính (vô căn) (ITP) từ 1 tuổi trở lên, những người chịu lửa với các phương pháp điều trị khác (ví dụ như corticosteroid, immunoglobulin).
-
Bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) trong điều trị giảm tiểu cầu, trong đó mức độ giảm tiểu cầu là yếu tố chính ngăn chặn sự khởi đầu hoặc hạn chế khả năng duy trì liệu pháp dựa trên interferon tối ưu.
-
Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thiếu máu bất sản nghiêm trọng (SAA) mắc phải điều trị bằng liệu pháp ức chế miễn dịch trước đó hoặc được điều trị trước nhiều và không phù hợp để ghép tế bào gốc tạo máu.
-
Chống chỉ định của Elopag 50
-
Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng Elopag 50
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Điều trị bằng thuốc Elopag nên bắt đầu và duy trì dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị các bệnh về huyết học, kiểm soát viêm gan C mạn tính và các biến chứng.
-
Liều của Elopag phải được đánh giá dựa trên từng cá thể, số lượng tiểu cầu của từng bệnh nhân.
-
Trong điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch (nguyên phát):
-
Sử dụng liều Elopag thấp nhất để đạt được số lượng tiểu cầu 50.000 /µl. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng số lượng tiểu cầu.
-
Thuốc Elopag không được sử dụng để bình thường hóa số lượng tiểu cầu. Trong các nghiên cứu lâm sàng, số lượng tiểu cầu thường tăng trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu eltrombopag và giảm trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi ngừng thuốc.
-
-
Đối với người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Liều khởi đầu là 50 mg mỗi ngày.
-
Đối với trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: Liều khởi đầu là 25 mg mỗi ngày một lần.
-
Theo dõi và điều chỉnh liều sau khi bắt đầu sử dụng thuốc Elopag, phải điều chỉnh liều để đạt được và duy trì số lượng tiểu cầu ≥50.000 / Tiêu khi cần thiết để giảm nguy cơ chảy máu. Một liều hàng ngày 75 mg không được vượt quá.
-
Trong khi điều trị với Elopag, xét nghiệm huyết học và gan nên được thực hiện thường xuyên. Trong khi điều trị với số lượng máu toàn phần eltrombopag, FBCs, bao gồm cả số lượng tiểu cầu và máu ngoại vi được đánh giá hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu ổn định (, 00050.000 / Pha trong ít nhất 4 tuần) đã đạt được. FBC bao gồm số lượng tiểu cầu và phết máu ngoại vi nên được lấy hàng tháng sau đó.
-
Lưu ý khi sử dụng Elopag 50
-
Hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được xác lập để sử dụng cho các tình trạng giảm tiểu cầu khác kể cả giảm tiểu cầu do hóa trị và hội chứng loạn sản tủy (MDS).
-
Theo dõi chức năng gan: Sử dụng thuốc có thể gây các bất thường về xét nghiệm gan mật. Ngừng dùng thuốc nếu mức ALT tăng ( ≥ 3 lần giới hạn bình thường trên (ULN)) và có tiến triển, hoặc dai dẳng ≥ 4 tuần, hoặc kèm theo tăng bilirubin trực tiếp, hoặc kèm theo các triệu chứng lâm sàng của tổn thương gan hoặc bằng chứng gan mất bù.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ huyết khối thuyên tắc mạch (ví dụ, yếu tố V Leiden, thiếu hụt yếu tố ATIII, hội chứng kháng phospholipid). Nên theo dõi chặt chẽ số lượng tiểu cầu và cân nhắc giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu số lượng tiểu cầu vượt quá mức mục tiêu.
-
Chảy máu sau khi ngừng dùng thuốc: Sau khi ngừng dùng thuốc, phần lớn bệnh nhân số lượng tiểu cầu trở về mức ban đầu trong vòng 2 tuần mà việc này làm tăng nguy cơ chảy máu và trong một số trường hợp có thể dẫn đến chảy máu. Phải theo dõi số lượng tiểu cầu hàng tuần trong 4 tuần sau khi ngừng dùng thuốc.
-
Sự hình thành reticulin tủy xương và nguy cơ xơ hóa tủy xương: Chất chủ vận thụ thể Thrombopoietin (TPO), bao gồm cả Eltrombopag, có thể tăng nguy cơ phát triển hoặc tiến triển sợi reticulin trong tủy xương.
-
Đục thủy tinh thể: Khuyến cáo nên kiểm tra thường quy tình trạng đục thủy tinh thể cho bệnh nhân.
Tác dụng phụ khi sử dụng Elopag 50
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
-
Phổ biến: Viêm họng, nhiễm khuẩn đường niệu
-
-
Rối loạn hệ tiêu hóa:
-
Rất phổ biến: Buồn nôn, tiêu chảy
-
Phổ biến: Khô miệng, nôn
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Phổ biến: Tăng aspartate aminotransferase, tăng alanine aminotransferase
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Phổ biến: Rụng tóc, phát ban
-
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
-
Phổ biến: Đau lưng, đau cơ xương vùng ngực, đau cơ xương, chứng đau cơ
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không có các nghiên cứu có đối chứng tốt và đầy đủ của Eltrombopag trên phụ nữ có thai. Ảnh hưởng của Eltrombopag trên thai người chưa được biết. Chỉ nên dùng Eltrombopag trong thời kì mang thai nếu lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
-
Vẫn chưa biết liệu eltrombopag có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng Eltrombopag cho các bà mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra đối với nhũ nhi.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của Eltrombopag lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Dược lý học của eltrombopag không dự báo trước ảnh hưởng bất lợi lên các hoạt động như thế. Cần chú ý ghi nhớ tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và hồ sơ tác dụng không mong muốn của Eltrombopag khi xem xét khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi óc phán đoán, các kỹ năng vận động và nhận thức của bệnh nhân.
Tương tác thuốc
-
Rosuvastatin:
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy eltrombopag không phải là cơ chất cho polypeptide vận chuyển anion hữu cơ, OATP1B1, nhưng là một chất ức chế chất vận chuyển này. Các nghiên cứu in vitro cũng cho thấy eltrombopag là cơ chất và chất ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP = breast cancer resistance protein). Khi dùng đồng thời Eltrombopag và rosuvastatin trong một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng, đã có sự tăng nồng độ rosuvastatin huyết tương. Khi dùng đồng thời với Eltrombopag, nên xem xét giảm liều rosuvastatin và cần có sự theo dõi chặt chẽ. Trong các nghiên cứu lâm sàng với Eltrombopag, khuyến cáo giảm 50% liều rosuvastatin khi dùng đồng thời rosuvastatin và Eltrombopag. Nên thận trọng khi dùng đồng thời Eltrombopag với các cơ chất OATP1B1 và BCRP khác.
-
-
Các cation đa hóa trị (sự tạo phức):
-
Eltrombopag tạo phức với các cation đa hóa trị như nhôm, calci, sắt, magnesi, selen và kẽm. Nên dùng các thuốc kháng acid, các sản phẩm từ sữa và các sản phẩm khác có chứa cation đa hóa trị như các sản phẩm bổ sung khoáng chất cách thời gian dùng Eltrombopag ít nhất 4 giờ để tránh sự giảm đáng kể hấp thu eltrombopag.
-
-
Tương tác với thức ăn:
-
Dùng đơn liều 50mg Eltrombopag với bữa sáng tiêu chuẩn giàu chất béo, giàu năng lượng bao gồm các sản phẩm từ sữa sẽ làm giảm AUC0-∞ eltrombopag huyết tương khoảng 59% (90% CI: 54%, 64%) và Cmax khoảng 65% (90% CI: 59%, 70%). Thức ăn chứa hàm lượng thấp calci [< 50mg calci] bao gồm nước hoa quả, thịt nạc, thịt bò và nước hoa quả không pha thêm (không thêm calci, magnesi, sắt), sữa đậu nành không pha thêm, và ngũ cốc không pha thêm không ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ eltrombopag huyết tương, bất kể hàm lượng calo và chất béo thế nào.
-
-
Lopinavir/ritonavir:
-
Dùng đồng thời Eltrombopag với lopinavir/ritonavir (LPV/RTV) có thể gây giảm nồng độ eltrombopag. Một nghiên cứu trên 40 người tình nguyện khỏe mạnh đã cho thấy dùng đồng thời liều đơn Eltrombopag 100mg với liều lặp lại LPV/RTV 400/100 mg hai lần mỗi ngày gây giảm AUC0-∞ huyết tương của eltrombopag 17 % (90 % CI: 6,6 %; 26,6 %). Do đó, nên thận trọng khi dùng đồng thời Eltrombopag với LPV/RTV. Nên theo dõi chặt chẽ số lượng tiểu cầu để đảm bảo có hướng xử lý liều Eltrombopag thích hợp khi bắt đầu hoặc ngưng điều trị lopinavir/ritonavir.
-
-
Thuốc ức chế và thuốc gây cảm ứng CYP1A2 và CYP2C8:
-
Eltrombopag được chuyển hóa qua nhiều con đường bao gồm CYP1A2, CYP2C8, UGT1A1 và UGT1A3. Các thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng một enzym đơn độc ít có khả năng ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ eltrombopag trong huyết tương, trong khi các thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng nhiều enzym có khả năng làm tăng nồng độ eltrombopag (ví dụ fluvoxamin) hoặc giảm nồng độ eltrombopag (ví dụ rifampicin).
-
-
Thuốc điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP):
-
Các thuốc sử dụng trong điều trị ITP kết hợp với eltrombopag trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm corticosteroid, danazol và/hoặc azathioprin, globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIG) và globulin miễn dịch kháng kháng nguyên D (anti-D immunoglobulin). Cần theo dõi số lượng tiểu cầu khi kết hợp eltrombopag với các thuốc khác điều trị ITP để tránh số lượng tiểu cầu nằm ngoài phạm vi được khuyến cáo.
-
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 28 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Dược phẩm Everest Bangladesh.
Sản phẩm tương tự
Giá Elopag 50 là bao nhiêu?
- Elopag 50 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Elopag 50 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Elopag 50 tại Trường Anh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này