Eprex 4000UI Cilag - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Thiếu máu gây ra tình trạng thiếu oxy cung cấp đến các mô tế bào trong cơ thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe. Để điều trị bệnh thiếu máu, người bệnh có thể sử dụng thuốc Eprex 4000UI Cilag. Thuốc được chỉ định trong điều trị thiếu máu cho người suy thận mãn, thiếu máu ở người điều trị ung thư và người bị HIV. Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Thụy Sĩ được nhiều người tin dùng.
Thành phần của Eprex 4000UI Cilag
-
Epoetin alfa 4000-IU
-
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định của Eprex 4000UI Cilag
-
Công dụng:
-
Epoetine alfa có tác dụng kích thích tạo hồng cầu, tăng nồng độ hồng cầu, được sử dụng điều trị thiếu máu, thường liên quan đến suy thận mãn tính và hóa trị ung thư.
-
-
Chỉ định:
-
Điều trị cho các bệnh nhân đang bị thiếu máu do suy thận mạn.
-
Điều trị và dự phòng cho người gặp tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân ung thư.
-
Điều trị cho bệnh nhân bị thiếu máu do sử dụng zidovudine điều trị HIV.
-
Hướng dẫn sử dụng Eprex 4000UI Cilag
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng để tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Bệnh nhân suy thận mạn:
-
Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính.
-
Nồng độ hemoglobin đích nên là 10 - 12g/dL (6,2 - 7,5mmol/L) ở người lớn và 9,5 - 11g/dL (5,9 - 6,8mmol/L) ở trẻ em.
-
Ở bệnh nhân suy thận mạn nên duy trì nồng độ hemoglobin không vượt quá giới hạn trên của khoảng nồng độ hemoglobin (xem Thận trọng khi sử dụng - ''Bệnh nhân suy thận'').
-
Khi thay đổi đường tiêm, nên khởi đầu cùng một liều và sau đó điều chỉnh để đạt nồng độ hemoglobin trong khoảng nồng độ giới hạn.
-
Trong giai đoạn chỉnh liều, nên tăng liều Eprex nếu hemoglobin không tăng ít nhất 1g/dL (0,62mmol/L) mỗi tháng.
-
Thông thường ghi nhận mức gia tăng hemoglobin có ý nghĩa lâm sàng sau hơn 2 tuần và có thể đến 6 - 10 tuần ở một vài bệnh nhân.
-
Khi nồng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn, nên giảm liều 25 IU/kg/liều để tránh tình trạng vượt quá khoảng giới hạn. Nên giảm liều khi hemoglobin đạt được 12g/dL.
-
Có thể giảm liều bằng cách bỏ qua một trong các liều trong mỗi tuần hoặc bằng cách giảm số lượng thuốc mỗi liều.
-
-
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
-
Giai đoạn điều chỉnh:
-
50 IU/kg ba lần mỗi tuần bằng đường tĩnh mạch.
-
Khi cần thiết, nên điều chỉnh liều bằng cách tăng 25 IU/kg ba lần mỗi tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho đến khi đạt được khoảng nồng độ hemoglobin (9,5 - 11g/dL [5,9 - 6,8mmol/L]).
-
-
Giai đoạn duy trì:
-
Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp để duy trì nồng độ hemoglobin trong phạm vi mong muốn giữa 9,5g/dL đến 11g/dL (5,9 - 6,8mmol/L).
-
-
-
Bệnh nhân người lớn thẩm phân phúc mạc:
-
Giai đoạn điều chỉnh:
-
50 IU/kg hai lần mỗi tuần.
-
Khi cần thiết, điều chỉnh liều nên được thực hiện tăng 25 IU/kg hai lần mỗi tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho đến khi đạt được phạm vi nồng độ hemoglobin (10-12g/dL [6,2-7,5mmol/L]).
-
-
Giai đoạn duy trì:
-
Liều thông thường để duy trì phạm vi nồng độ hemoglobin (10 - 12g/dL [6,2 - 7,5mmol/L]) là từ 25 đến 50 IU/kg hai lần mỗi tuần chia hai lần tiêm bằng nhau.
-
-
Chống chỉ định của Eprex 4000UI Cilag
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Eprex 4000UI Cilag
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
-
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
-
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
-
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
-
Ưu nhược điểm của Eprex 4000UI Cilag
-
Ưu điểm:
-
Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong điều trị thiếu máu
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại
-
Hiệu quả thẩm thấu nhanh
-
-
Nhược điểm:
-
Cần có sự chỉ định và giám sát của bác sĩ
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn của Eprex 4000UI Cilag
-
Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Sốt.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác của Eprex 4000UI Cilag
-
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Hạn sử dụng
-
36 tháng
Quy cách đóng gói
-
Hộp 6 ống.
Nhà sản xuất
-
CiLag AG – Thụy Sĩ.
Sản phẩm tương tự
Giá Eprex 4000UI Cilag là bao nhiêu?
-
Eprex 4000UI Cilag hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Eprex 4000UI Cilag ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Eprex 4000UI Cilag tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Eprex-4000&VN-13195-11
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này