Esogen 20 Celogen Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-04 09:37:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110125023
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

     Được sản xuất bởi công ty Celogen Generics Private Limited (Ấn Độ), thuốc Esogen 20 bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược và cả hội chứng Zollinger. Thành phần Esomeprazol thuộc nhóm thuốc có công dụng ức chế quá trình bơm proton từ đó giảm tiết acid dạ dày, kiểm soát nhanh chóng tình trạng viêm loét. Esogen 20 Celogen Pharma dùng được cho cả người lớn và trẻ em, liều lượng cho mỗi đối tượng, mỗi bệnh lý sẽ khác nhau. Để mang tới hiệu quả cũng như sự an toàn cao nhất, người bệnh nên tuân thủ đúng liều lượng và trình bày tình trạng sức khỏe của mình cho bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thành phần của Esogen 20 Celogen Pharma

  • Esomeprazol: 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao tan trong ruột.

Công dụng - Chỉ định Esogen 20 Celogen Pharma

  • Công dụng:
    • Loét dạ dày - tá tràng, kết hợp với kháng sinh trong điều trị và phòng ngừa tái phát loét tá tràng do Helicobacter pylori.
    • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
    • Phòng và điều trị loét do stress.
    • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
    • Hội chứng Zollinger–Ellison.
    • Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (phòng ngừa xuất huyết tái phát)
  • Chỉ định:
    • Người bệnh mắc các bệnh lý liên quan đến dạ dày, tá tràng theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Esogen 20 Celogen Pharma

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori, sử dụng với liều 20mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày, hoặc liều 40mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày. Tùy tỷ lệ kháng thuốc ở từng địa phương để lựa chọn phác đồ phù hợp là 3 hoặc 4 thuốc phối hợp với nhau (amoxicillin, clarithromycin, metronidazole, tinidazole, tetracycline, bismuth).
      • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid hoặc dự phòng loét do stress: Liều 20mg/ngày trong 4 - 8 tuần.
      • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid: Liều 20 - 40mg/ngày.
      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản nặng có viêm trợt thực quản: Liều 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần. Hoặc uống mỗi ngày 20 hoặc 40mg trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa lành. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80mg/ngày chia 2 lần.
      • Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: Liều 20mg, 1 lần/ngày.
      • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Tùy theo từng cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày có thể cao hơn trong một số trường hợp, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Liều khởi đầu 40mg, 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết. Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80–160 mg/ngày, mặc dù có trường hợp đã phải dùng đến 240 mg/ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ngày phải chia làm 2 lần.
    • Trẻ em:
      • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:
        • Trẻ em 1 - 11 tuổi và trọng lượng ≥ 10 kg: Uống liều 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
      • Viêm thực quản trầy xước: Liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể và dùng 1 lần/ngày trong 8 tuần, cụ thể:
        • Từ 10 tới 20 kg: Uống10 mg.
        • Trên 20 kg: Uống 10 hoặc 20 mg.
        • Trẻ em ≥ 12 tuổi có thể dùng liều như người lớn.

Chống chỉ định Esogen 20 Celogen Pharma

  • Quá mẫn với esomeprazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Esogen 20 Celogen Pharma

  • Lưu ý chung:
    • Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
    • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
    • Dùng esomeprazole kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng). Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridioides difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.
    • Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
    • Hạ magne huyết (có hoặc không có triệu chứng) hiếm khi gặp ở người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (ít nhất 3 tháng hoặc trong hầu hết các trường hợp dùng kéo dài trên 1 năm).
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazole ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazole trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
    • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết khả năng phân bố của esomeprazole vào sữa mẹ. Esomeprazole có khả năng gây ra các tác dụng có hại trên trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
    • Người lái xe: Esomeprazole ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những bệnh nhân gặp phải triệu chứng chóng mặt hoặc mờ mắt do tác dụng phụ của esomeprazole không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Esogen 20 Celogen Pharma

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
  • Ít gặp:
    • Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm, rối loạn thị giác.
  • Hiếm gặp:
    • Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ), kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, nhiễm khuẩn hô hấp, giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan, rối loạn vị giác, viêm miệng.
    • Hạ magne huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
    • Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Tương tác

  • Do ức chế bài tiết acid, esomeprazole làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: ketoconazole, muối sắt, digoxin.
  • Esomeprazole tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrome P450, isoenzyme CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời esomeprazole với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol. Dùng đồng thời esomeprazole với voriconazole có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazole hơn gấp 2 lần, xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazole (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Dùng esomeprazole với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazole, tránh dùng đồng thời.
  • Có thể tăng nguy cơ hạ magne huyết khi dùng esomeprazole cùng các thuốc cũng gây hạ magne huyết như thuốc lợi tiểu thiazide hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magne trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
  • Atazanavir: Có thể làm thay đổi sự hấp thu khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và atazanavir.
  • Clopidogrel: Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
  • Digoxin: Hạ magne huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magne trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
  • Sucralfate: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate.
  • Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus. Warfarin: Tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazole và warfarin.
  • Dùng đồng thời esomeprazole và clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazole và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
  • Dùng đồng thời esomeprazole và diazepam làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Celogen Generics Private Limited.

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ