Fenostad 160 Stada - Thuốc điều trị rối loạn Lipid huyết
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Fenostad 160 Stada có tác dụng điều trị bệnh tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp hiệu quả. Thuốc bào chế dạng viên nang cứng, có thành phần chính Fenofibrat. Fenostad 160 Stada được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Fenostad 160 Stada
-
Fenofibrat: 160mg;
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định Fenostad 160 Stada
-
Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
-
Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị tăng triglycerid huyết nặng.
Hướng dẫn sử dụng Fenostad 160 Stada
-
Liều dùng:
-
Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên 160 mg fenofibrate x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200 mg có thể đổi sang 1 viên nén 160 mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
-
Suy thận: Cần giảm liều dùng.
-
Bệnh thận mạn tính nặng, suy gan hoặc trẻ em < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng fenofibrate.
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Fenostad 160 Stada
-
Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy gan.
-
Tiền sử bệnh túi mật.
-
Suy thận.
-
Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng.
-
Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
Lưu ý khi sử dụng Fenostad 160 Stada
-
Đo transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrate.
-
Ngừng dùng fenofibrate nếu có sỏi túi mật, CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán viêm cơ/bệnh cơ.
-
Nguy cơ hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.
-
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
-
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Fenostad 160 Stada
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
-
Tiêu hóa: Các dấu hiệu và triệu chứng đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi);
-
Gan mật: Tăng transaminase;
-
Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Nồng độ homocysteine trong máu tăng;
-
-
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
-
Thần kinh: Nhức đầu;
-
Mạch: Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu);
-
Tiêu hóa: Viêm tụy;
-
Gan mật: Sỏi mật;
-
Da và mô dưới da: Quá mẫn do da (như phát ban, ngứa, mày đay);
-
Cơ xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ và yếu cơ);
-
Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục;
-
Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng creatinin huyết;
-
-
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
-
Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu;
-
Miễn dịch: Quá mẫn;
-
Gan mật: Viêm gan;
-
Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng;
-
Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng urê huyết;
-
Tương tác
-
Thuốc chống đông máu đường uống
-
Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên giảm liều khoảng 1/3 ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với thuốc chống đông đường uống và chỉnh liều nếu cần tùy theo sự kiểm soát INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
-
-
Cyclosporin
-
Một số trường hợp nặng của suy giảm chức năng thận có phục hồi đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận ở những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng fenofibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
-
-
Chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác
-
Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên nếu sử dụng đồng thời fenofibrate với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác. Liệu pháp phối hợp này nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ.
-
Chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrate ảnh hưởng đến dược động học của simvastatin.
-
-
Glitazones
-
Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và glitazones. Do đó, nên theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng đồng thời 2 thuốc này và ngưng điều trị một trong hai thuốc nếu HDL-cholesterol quá thấp.
-
-
Enzyme cytochrome P450
-
Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người cho thấy fenofibrate và fenofibric acid không phải là chất ức chế cytochrome (CYP) P450 dạng CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế từ nhẹ đến vừa CYP2C9 ở nồng độ điều trị.
-
Ở những bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9, nên theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần.
-
-
Khác
-
Như các fibrate khác nói chung, fenofibrate cảm ứng các enzym microsom oxy hóa có chức năng hỗn hợp liên quan đến quá trình chuyển hóa acid béo ở động vật gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi các enzyme này.
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella)
Sản phẩm tương tự
Giá Fenostad 160 Stada là bao nhiêu?
-
Fenostad 160 Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Fenostad 160 Stada ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Fenostad 160 Stada tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này