Glentaz 0,05% - Thuốc điều trị bệnh vảy nến hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-02-01 10:33:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18314-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Tazarotene
Dạng bào chế:
Gel
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x Tuýp 15g

Video

Glentaz 0,05% là thuốc gì?

  • Glentaz 0,05% là thuốc thuộc nhóm thuốc da liễu, được các bác sỹ hàng đầu khuyên dùng trong điều trị vảy nến dạng mảng thể ổn định, có diện tích da bị bệnh < 20% diện tích toàn cơ thể. Glentaz 0,05% dùng bôi ngoài da, hiện đang có bán tại Trường Anh.

Thành phần của thuốc Glentaz 0,05%

  • Thành phần chính: 
    • Tazarotene 0,05% kl/kl
    • Benzyl Alcohol BP 1,0% kl/kl
  • Tá dược: Vitamin C, Dinatri Edetate, Carbormer 934P, Macrogol 400, Hexylene Glycol, Polysorbate 40, BHA, BHT, Poloxamer 407, nước tinh chế, Triethanolamine, Benzyl Alcohol.

Dạng bào chế

  • Gel bôi ngoài da

Công dụng - Chỉ định của thuốc Glentaz 0,05%

  • Glentaz được chỉ định trong điều trị các trường hợp bệnh nhân bị vảy nến dạng mảng thể ổn định, có diện tích da bị bệnh < 20% diện tích toàn cơ thể.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Glentaz 0,05%

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai cần được cảnh báo về các nguy cơ và phải có biện pháp ngừa thai thích hợp khi dùng Tazarotene. Cần phải xem xét khả năng có thai ở thời điểm khởi đầu đợt điều trị. Cần phải đạt được test thử có thai cho kết quả âm tính với độ nhạy ít nhất là 50 mlU hCG /ml trong 2 tuần trước khi điều trị bằng Tazarotene. Nên bắt đầu điều trị khi có chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Glentaz 0,05%

  • Cách sử dụng
    • Bôi Tazarotene lên vùng da bị vảy nến một lần mỗi ngày vào buổi tối, chỉ dùng một lượng thuốc đủ để phủ một lớp màng mỏng lên vùng da bị bệnh, không bôi thuốc lên quá 20% diện tích bề mặt cơ thể. Nếu tắm trước khi dùng thuốc, phải làm khô da trước khi bôi.
    • Do vùng da không bị bệnh có thể dễ bị kích ứng hơn, nên tránh bôi thuốc lên các vùng này. Hiệu quả của Tazarotene đã được đánh giá cho tới 12 tháng trong các thử nghiệm lâm sàng cho bệnh vảy nến.
    • Nếu sử dụng thuốc làm mềm da, 1 giờ sau mới được bôi Tazarotene.
  • Liều dùng thuốc
    • Người cao tuổi: Có 120 bệnh nhân trên 65 tuổi trong tổng số các bệnh nhân tham gia các nghiên cứu lâm sàng dùng Tazarotene để điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng. Người trên 65 tuổi có tỷ lệ bị tác dụng phụ cao hơn và tỷ lệ thành công thấp hơn so với người trẻ. Hiện tại chưa có các kinh nghiệm lâm sàng khác về sự khác biệt về đáp ứng giữa các bệnh nhân gia và bệnh nhân trẻ tuổi, nhưng không thể loại trừ khả năng mẫn cảm hơn với thuốc ở một vài bệnh nhân cao tuổi. Chưa có thử nghiệm Tazarotene để điều trị trứng cá cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả khi dùng Tazarotene cho bệnh nhân vẩy nến dưới 18 tuổi và bệnh nhân trứng cá dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Glentaz 0,05%

  • Nếu bị dây thuốc vào mắt, cần rửa kỹ với nước.
  • Tính an toàn khi dùng thuốc trên quá 20% diện tích bề mặt cơ thể chưa được thiết lập trên bệnh nhân vảy nến và trứng cá.
  • Không nên dùng các Retinoid điều trị vùng da bị chàm do thuốc có thể gây ra kích ứng mạnh.
  • Nếu bị ngứa, nóng rát, đỏ da hay tróc da quá mức, thì không nên tiếp tục dùng thuốc cho tới khi da hồi phục trở lại.
  • Thời tiết khắc nghiệt như gió và lạnh cũng có thể làm tăng kích ứng đối với bệnh nhân đang dùng Tazarotene.

Tác dụng phụ của thuốc Glentaz 0,05%

  • Bệnh vảy nến:
    • Các phản ứng xảy ra từ 10 tới 30% số bệnh nhân theo thứ tự giảm dần bao gồm: ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, và đau da.
    • Các phản ứng bất lợi xảy ra từ 1 tới 10% số bệnh nhân gồm nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu và khô da. Tình trạng vảy nến nặng thêm và ban đỏ do cảm ứng ánh nắng được ghi nhận tăng lên trên một số bệnh nhân trong khoảng từ tháng 4 tới tháng 12 so với 3 tháng đầu.
    • Nói chung, tỷ lệ gặp các sự kiện bất lợi khi dùng gel Tazarotene 0,05% ít hơn khoảng 2 tới 5% so với quan sát thấy khi dùng gel Tazarotene 0,1%.
  • Bệnh trứng cá:
    • Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo khi dùng gel Tazarotene 0,1% là trên da. Các phản ứng xảy ra từ 10 tới 30% số bệnh nhân theo thứ tự giảm dần bao gồm: bong vảy, nóng rát, khô da, ban đỏ và ngứa. Các phản ứng bất lợi xảy ra từ 1 tới 10% số bệnh nhân gồm kích ứng, đau da, nứt da, phù cục bộ và mất sắc tố trên da.
    • Trong nghiên cứu về tính an toàn trên da người, gel Tazarotene 0,05% và 0,1% không gây ra nhạy cảm do tiếp xúc, nhiễm độc da ánh sáng hay dị ứng ánh sáng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: 
    • Phụ nữ có thể mang thai cần được cảnh báo về các nguy cơ và phải có biện pháp ngừa thai thích hợp khi dùng Tazarotene. Cần phải xem xét khả năng có thai ở thời điểm khởi đầu đợt điều trị. Cần phải có kết qua thử thai âm tính với độ nhạy ít nhất là 50 mlU hCG /ml trong vòng 2 tuần trước khi điều trị bằng Tazarotene. Nên bắt đầu điều trị khi có chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
  • Thời kỳ cho con bú: 
    • Hiện chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó nên thận trọng khi dùng Tazarotene cho phụ nữ nuôi con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.

Tương tác thuốc Glentaz 0,05%

  • Nên tránh dùng cùng lúc các thuốc da liễu với các mỹ phẩm có tác dụng làm khô da mạnh. Khuyên nên để các chế phẩm này hết tác dụng trước khi bắt đầu dùng Tazarotene.

Xử trí khi quên liều

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng quá nhiều Tazarotene trên da có thể dẫn tới đỏ da, tróc da hay khó chịu.
  • Tazarotene không sử dụng đường uống. Nuốt phải thuốc này có thể dẫn tới các tác dụng không mong muốn giống như dùng quá liều vitamin A hay các Retinoid khác theo đường uống. Nếu nuốt phải thuốc, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.

Quy cách đóng gói thuốc Glentaz 0,05%

  • Hộp 1 tuýp x Tuýp 15g

Bảo quản thuốc Glentaz 0,05%

  • Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Hạn sử dụng thuốc Glentaz 0,05%

  • Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nhà sản xuất thuốc Glentaz 0,05%

  • Glenmark Pharmaceuticals Ltd

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Glentaz 0,05% là bao nhiêu?

  • Glentaz 0,05% hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Glentaz 0,05% ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Glentaz 0,05% tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ