Huntelaar 4mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-04-13 22:00:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19661-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Huntelaar là thuốc gì?

  • Huntelaar 4mg là thuốc dùng sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả. Huntelaar là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Davipharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Thành phần chính của Huntelaar

  •  Lacidipin 4mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dài bao phim

Công dụng - Chỉ định của Huntelaar

  • Lacidipin là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định điều trị tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.

Chống chỉ định của Huntelaar

  • Bệnh nhân mẫn cảm với lacidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chỉ nên dùng lacidipin một cách rất thận trọng ở bệnh nhân có tiển sử dị ứng với các dihydropyridin khác vì trên lý thuyết có thể có nguy cơ dị ứng chéo. Thêm vào đó, các dihydropyridin có tác dụng giảm dòng máu ở động mạch vành ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, nên chống chi định lacidipin ở những bệnh nhân này.

  • Như các thuốc chẹn kênh calci khác, nên ngừng lacidipin ở bệnh nhân bị sốc tim và đau thắt ngực không ổn định.

  • Không nên dùng lacidipin trước hoặc trong vòng 1 tháng sau khi bị nhồi máu cơ tim và trong trường hợp suy thận trái nặng.

Liều lượng và cách dùng Huntelaar

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    •  Người lớn

      • Điều trị tăng huyết áp nên tùy theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
      • Liều khởi đầu là 2 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg (và sau đó lên 6 mg nếu cán thiết) sau thời gian phù hợp để có được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần. Liểu hàng ngày trên 6 mg không cho thấy hiệu quả cao hơn rõ ràng.
    • Bệnh nhân suy gan

      • Lacidipin được chuyển hóa chù yếu bởi gan, do đó ở bệnh nhân bị suy gan, sinh khả dụng của thuốc có thể tăng lên, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân trên phải được theo dõi cẩn thận, và trong trường hợp nặng cẩn phải giảm liều.
    • Bệnh nhân suy thận

      • Không cẩn điều chinh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipin không bài tiết qua thận.
    • Trẻ em

      • Vì chưa có kinh nghiệm điểu trị bằng lacidipin cho trẻ em, không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi
    • Người cao tuổi

      • Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Huntelaar

  • Các nghiên cứu chuyên ngành đã chứng minh lacidipin không ảnh hưởng đến chức năng khởi phát của nút xoang nhĩ hay gây kéo dài dăn truyền trong nút nhĩ thất. Tuy nhiên, trên lý thuyết chất chẹn kênh calci có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của các nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất, và do đó lacidipin, nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.

  • Như ghi nhận đối với thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin khác, lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải. Lacidipin cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc được biết là gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trám cảm ba vòng, một số thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một số thuốc kháng histamin (như terfenadin).

  • Như với các chất chẹn kênh calci khác, lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiểu sử tim kém.

  • Chưa có bằng chứng cho thấy lacidipin có hiệu quả trong dự phòng thứ cấp nhồi máu cơ tim.

  • An toàn và hiệu quả của lacidipin trong điều trị tăng huyết áp ác tính chưa được thiết lập.

  • Lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan bởi vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Chưa có bằng chứng nào chứng tỏ lacidipin làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát đường huyết.

  • Cánh báo liên quan đến tá dược : Chế phẩm có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếp gặp về dung nạp galctose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ khi dùng Huntelaar

  • Lacidipin thường được dung nạp tốt.

  • Một số bệnh nhân có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ liên quan đến tác dụng dược lý đã biết của thuốc là gây giãn mạch ngoại biên. Những tác dụng không mong muốn này thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục dùng thuốc với liều như cũ.

  • Như các dihydropyridin khác, nặng hơn bệnh đau thắt ngực hiện có đã được báo cáo ở một số ít bệnh nhân, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị. Tinh trạng này thường xảy ra hơn ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ có triệu chứng. Nên ngừng lacidipin dưới sự theo dõi y tế ở bệnh nhân xuất hiện đau thắt ngực không ổn định.

  • Thường gặp (1/100$ ADR < 1/10)
    • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

    • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

    • Mạch máu: Đỏ bừng (đặc biệt là ở mặt).

    • Tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, buồn nôn.

    • Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, ngứa.

    • Thận và tiết niệu: Đa niệu.

    • Toàn thân và đường sử dụng: Suy nhược, phù.

    • Xét nghiêm: Tăng phosphatase kiềm huyết cố hồi phục (một số trường hợp tăng đáng kể trên lâm sàng).

  • ít gặp (1/1.000$ ADR < 1/100)

    • Tim: Ngất xỉu, hạ huyết áp.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp.

    • Tiêu hóa: Tăng sản nướu.

  • Hiếm gặp (1/10.000 $ ADR < 1/1.000)

    • Da và mô dưới da: Phù mạch, nổi mày đay.

    • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ.

    • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

    • Tâm thẩn: Trám cảm.

    • Thẩn kinh: Run.

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: chỉ nên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: chỉ nên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Lacidipin được chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 và do vậy nên thận trong khi dùng chung lacidipin với các chất ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, hoặc các chất cảm ứng CYP3A4              như phenytoin, carbamazepin, phenobarbital và rifampicin, điều chỉnh liều lacidipin nếu cần thiết.

  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác

  • Sử dụng lacidipin với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chóng tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu, chẹn beta hay ức chế ACE) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên không xác định được tương tác cụ thể trong nghiên cứu với các thuốc hạ huyết áp thường dùng (như thuốc chẹn beta và lợi tiểu) hoặc digoxin, tolbutamid hoặc warfarin.

  • Nống độ lacidipin trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đống thời với cimetidin.

  • Rượu

    • Như những thuốc chống tăng huyết áp (tác dụng giãn mạch) khác, cần thận trọng khi uổng rượu vì rượu có thể làm tăng tác dụng cùa lacidipin.

  • Nước bưởi chùm

    • Giống như các dihydropyridin khác, không nên uống lacidipin cùng với nước ép bưởi chùm do có thể làm thay đổi sinh khả dụng.

  • Lacidipin liên kết cao với protein (hơn 95%), bao gốm liên kết với albumin và alpha-1 -glycoprotein.Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin cho thấy lacidipin có khả năng phục hổi sự giảm dòng máu qua thận và tốc độ lọc cẩu thận gây ra bởi cyclosporin.Sử dụng đống thời lacidipin với các corticoid hoặc tetracosactid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Sản phẩm tương tự

Giá Huntelaar là bao nhiêu?

  • Huntelaar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Huntelaar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Huntelaar tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Huntelaar

Video hướng dẫn sử dụng Huntelaar


Câu hỏi thường gặp

Huntelaar 4mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ