Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:44:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35565-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

     Với hai thành phần chính Irbesartan và Hydroclorothiazid, thuốc Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm hiện đang được sử dụng rộng rãi với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp. Những bệnh nhân mắc phải bệnh lý này luôn muốn tìm kiếm cho mình một giải pháp vừa an toàn lại hiệu quả để kiểm soát bệnh, tránh tình trạng huyết áp tăng cao ảnh hưởng nguy hiểm tới sức khỏe, cuộc sống thậm chí là tính mạng. Sử dụng Irbeplus HCT 150/12.5 đúng liều lượng khuyến cáo nhanh chóng ổn định huyết áp, giúp người bệnh trở về với cuộc sống sinh hoạt bình thường. Lưu ý, thuốc này chỉ dùng cho người bệnh trên 18 tuổi, những người bị suy gan, xơ gan hay tăng canxi huyết thì không nên dùng. 

Thành phần của Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

  • Irbesartan: 150mg, 
  • Hydroclorothiazid: 12.5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

  • Công dụng:
    • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
    • Cho bệnh nhân người lớn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide.
  • Chỉ định:
    • Người bệnh bị tăng huyết áp trên 18 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • 1 viên x 1 lần/ngày.
      • Khuyến cáo điều chỉnh liều từng thành phần irbesartan hoặc hydrochlorothiazide khi đơn trị trước khi chuyển sang dạng phối hợp.
      • Khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ đơn trị sang dạng phối hợp cố định liều:
        • Irbeplus HCT 150/12.5 có thể dùng cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị riêng lẻ với hydrochlorothiazide hoặc irbesartan 150 mg.
        • Irbeplus HCT 300/12.5 có thể dùng cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị với irbesartan 300 mg hoặc Irbeplus HCT 150/12.5.
        • Phối hợp của 300 mg irbesartan/25 mg hydrochlorothiazide có thể dùng cho bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng khi điều trị với Irbeplus HCT 300/12.5.
      • Liều cao hơn 300 mg irbesartan/25 mg hydrochlorothiazide x 1 lần/ngày không được khuyến cáo.
      • Irbeplus HCT có thể dùng kết hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác nếu cần.
    • Các đối tượng đặc biệt:
      • Suy thận: Do có thành phần hydrochlorothiazide, Irbeplus HCT không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
      • Suy gan: Irbeplus HCT không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa.
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
      • Trẻ em: Irbeplus HCT không được khuyến cáo cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn chất sulfonamide khác.
  • Quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Hạ kali huyết hoặc tăng calci huyết dai dẳng.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Không dùng Irbeplus HCT cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Lưu ý khi sử dụng Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

  • Lưu ý chung:
    • Bệnh nhân hạ huyết áp – Suy giảm thể tích: Irbeplus HCT hiếm khi liên quan đến hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân cao huyết áp không có các yếu tố nguy cơ gây hạ huyết áp khác. Các tình trạng này nên được điều trị trước khi bắt đầu dùng Irbeplus HCT.
    • Hẹp động mạch thận – Tăng huyết áp mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận hoạt động đơn lẻ được điều trị bằng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
    • Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali, creatinin và acid uric trong huyết thanh đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận sử dụng Irbeplus HCT. Cần thận trọng khi dùng Irbeplus HCT cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút và < 60 ml/phút).
    • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA): Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do đó, phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, phải tiến hành dưới sự giám sát của chuyên gia và thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ. Không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II trên bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường.
    • Suy gan: Thiazide nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
    • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, phì đại tắc nghẽn cơ tim: Cần đặc biệt thận trọng đối với các bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá hoặc phì đại tắc nghẽn cơ tim.
    • Tăng aldosterone nguyên phát: Bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát thường sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp hoạt động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do đó, việc sử dụng Irbeplus HCT không được khuyến cáo.
    • Tác dụng chuyển hóa và nội tiết:
      • Liệu pháp thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose. Ở bệnh nhân đái tháo đường, cần điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống. Bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể biểu hiện ra trong quá trình điều trị bằng thiazide.
      • Sự tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazide; tuy nhiên với liều 12,5 mg có trong Irbeplus HCT, tác dụng này được báo cáo là rất nhỏ hoặc không có.
      • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng ở một số bệnh nhân đang điều trị bằng thiazide.
    • Mất cân bằng điện giải:
      • Các thiazide, bao gồm hydrochlorothiazide, có thể gây mất cân bằng nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết và kiềm hóa giảm clor huyết).
      • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali nên được sử dụng thận trọng với Irbeplus HCT.
      • Không có bằng chứng cho thấy irbesartan sẽ làm giảm hoặc ngăn ngừa hạ natri huyết do lợi tiểu. Thiếu hụt clor thường nhẹ và thường không cần điều trị.
      • Thiazide có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra cơn tăng nhẹ calci huyết thanh trong trường hợp không có rối loạn chuyển hóa calci trước đó. Tăng calci huyết có thể là bằng chứng của cường cận giáp tiềm ẩn. Nên ngưng dùng thiazide trước khi thực hiện các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
      • Thiazide làm tăng bài tiết magnesi trong nước tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
    • Lithi: Kết hợp lithi với Irbeplus HCT không được khuyến cáo.
    • Xét nghiệm doping: Hydrochlorothiazide trong Irbeplus HCT có thể cho kết quả phân tích dương tính trong xét nghiệm doping.
    • Tổng quát:
      • Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ảnh hưởng đến hệ thống này dẫn đến hạ huyết áp cấp tính, chứng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi suy thận cấp.
      • Phản ứng quá mẫn với hydrochlorothiazide có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng nhiều khả năng xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử.
      • Bùng phát lupus ban đỏ hệ thống đã được báo cáo với việc sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide.
      • Các trường hợp phản ứng nhạy cảm ánh sáng đã được báo cáo với thuốc lợi tiểu thiazide.
    • Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính thứ phát: Các sulfonamide hoặc dẫn xuất sulfonamide có thể gây ra phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Hydrochlorothiazide là một sulfonamide, hiện chỉ có một số trường hợp đặc biệt của tăng nhãn áp góc đóng cấp tính được báo cáo với hydrochlorothiazide cho đến nay.
    • Ung thư da không tế bào hắc tố:
      • Tăng nguy cơ ung thư da không tế bào hắc tố (NMSC) [ung thư biểu mô tế bào đáy (BCC) và ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC)] với việc tăng liều tích lũy hydrochlorothiazide đã được quan sát trong hai nghiên cứu dịch tễ học từ Cơ quan đăng ký ung thư quốc gia Đan Mạch.
      • Hoạt động nhạy cảm ánh sáng của hydrochlorothiazide có thể là một cơ chế cho NMSC.
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Phụ nữ có thai: Không nên bắt đầu thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (AIIRAs) trong khi mang thai. Trừ khi cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng AIIRA, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyển sang liệu pháp hạ huyết áp thay thế đã được chứng minh an toàn cho thai kỳ. Khi chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị bằng AIIRA ngay lập tức và bắt đầu liệu pháp thay thế nếu cần.
    • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Người lái xe: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Irbeplus HCT 150/12.5 Stellapharm

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Tăng BUN, creatinin và creatin kinase,
  • Chóng mặt, buồn nôn/nôn,
  • Đi tiểu bất thường,
  • Mệt mỏi.

Tương tác

  • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ