Junimin
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Junimin được biết đến là sản phẩm giúp cung cấp các khoáng chất vi lượng cho đối tượng trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non. Được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc được pha loãng để tiêm truyền, Junimin nhanh chóng cung cấp cho trẻ sinh non hoặc sinh đủ tháng nhưng không thể bú mẹ các nguyên tố vi lượng cần thiết, từ đó cân bằng sự chuyển hóa các chất trong cơ thể. Tất cả quá trình từ kê đơn, tiêm truyền cần được chỉ định và thực hiện bởi bác sĩ cũng như các chuyên gia y tế có kinh nghiệm, phụ huynh tuyệt đối không tự ý dùng Junimin. Sản phẩm được nhập khẩu từ Pháp, do công ty Laboratoire Aguettant nghiên cứu và sản xuất.
Thành phần của Junimin
- Đồng gluconat: 1428mcg/10ml;
- Mangan gluconat: 40,52 mcg/10ml;
- Kali iodid: 13,08 mcg/10ml;
- Natri selenite: 43,81 mcg/10ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng
Công dụng - Chỉ định Junimin
- Công dụng:
- Thuốc Junimin được dùng trong phác đồ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch nhằm cung cấp các nhu cầu cơ bản của các nguyên tố vi lượng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Chỉ định:
- Trẻ em bị thiếu các nguyên tố vi lượng theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Junimin
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng trong phác đồ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch nhằm cung cấp các nhu cầu cơ bản của các nguyên tố vi lượng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Liều dùng:
- Trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (nặng từ 20 kg trở xuống):
- Các yêu cầu cơ bản đối với các nguyên tố vi lượng bao gồm được đáp ứng bằng 1 ml Junimin cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày với liều tối đa hàng ngày là 20 ml.
- Trẻ em (nặng trên 20 kg):
- Liều 20 ml Junimin hàng ngày sẽ đáp ứng nhu cầu cơ bản về các nguyên tố vi lượng.
- Khi dùng cho trẻ sinh non, Junimin phải được bổ sung bằng một mũi tiêm dung dịch kẽm duy nhất để đạt được tổng lượng kẽm qua đường tiêm là 450 đến 500 µg/kg/ngày.
- Nên truyền sắt hàng ngày khi trẻ sinh non được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch lâu dài (> 3 tuần) và nên bổ sung thêm molypden khi được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch trong > 4 tuần.
- Trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (nặng từ 20 kg trở xuống):
Chống chỉ định Junimin
- Bệnh nhân quá mẫn với các hoạt chất hoặc một trong các thành phần tá dược của thuốc.
- Trường hợp bị bệnh Wilson và tăng nồng độ trong máu của bất kỳ nguyên tố vi lượng nào là thành phần có trong Junimin.
Lưu ý khi sử dụng Junimin
- Lưu ý chung:
- Chỉ được sử dụng dung dịch này sau khi đã kiểm tra cẩn thận các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân.
- Đối với trẻ em, nhu cầu về nguyên tố vi lượng của mỗi cá nhân có thể thay đổi tùy theo các yếu tố như tuổi, cân nặng, tình trạng cơ bản của bệnh cảnh và thời gian nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền.
- Cần đặc biệt chú ý khi dùng sản phẩm này cho bệnh nhân giảm bài tiết mật, vì có thể cản trở sự thải trừ mangan, đồng và kẽm qua mật, dẫn đến hiện tượng tích lũy và quá liều.
- Thận trọng khi sử dụng Junimin với các bệnh nhân có triệu chứng cường giáp.
- Để tránh nguy cơ gây kết tủa, không được thêm bất cứ một thuốc hay dung dịch điện giải nào vào Junimin trước khi pha loãng thuốc này. Cần kiểm tra sự tương thích của các dung dịch khi truyền cùng một đường truyền.
- Không điều chỉnh liều Junimin khi dùng dung dịch sát trùng iod.
- Mỗi ống thuốc chứa 11,6 µg natri và 3,1 µg kali có nghĩa cơ bản là nó “không có natri” và “không có kali”.
- Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
- Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Người lái xe: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
- Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
- Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Ưu nhược điểm của Junimin
- Ưu điểm:
- Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
- Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
- Số lần sử dụng trong ngày ít.
- Nhược điểm:
- Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
- Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
- Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
- Không rõ (không thể ước tính tần suất từ dữ liệu sẵn có): Đau tại chỗ tiêm.
Tương tác
- Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.
Xử lý khi quên liều và quá liều
- Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
- Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
- Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách
- Hộp 10 ống x 10ml
Nhà sản xuất
- Laboratoire Aguettant - Pháp
Sản phẩm tương tự
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này