Nutryelt Aguettant
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Nutryelt Aguettant bào chế dạng tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể, nhằm bổ sung các nguyên tố vi lượng cần thiết. Sản phẩm chỉ dùng cho người trưởng thành, chống chỉ định với đối tượng trẻ em. Nutryelt Aguettant bổ sung cho cơ thể các nguyên tố vi lượng như: Đồng, kẽm, Mangan, Crom,... mà thông qua chế độ ăn uống người trưởng thành không được đáp ứng đủ. Công ty Laboratoire Aguettant (Pháp) là đơn vị sản xuất sản phẩm này, hiện nay Nutryelt Aguettant được phân phối tại thị trường Việt Nam với số đăng kí VN-22859-21.
Thành phần của Nutryelt Aguettant
Zinc gluconat: 69700,000mcg;
Đồng gluconat: 2142,400 mcg;
Mangan gluconat: 445,690 mcg;
Sodium fluorid: 2099,500 mcg;
Potassium iodid: 170,060 mcg;
Sodium selenit: 153,320 mcg;
Sodium molỵbdat: 42,930 mcg;
Crom clorid: 30,450 mcg;
Ferrous gluconat: 7988,200 mcg;
Dạng bào chế
Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định Nutryelt Aguettant
Công dụng:
Cung cấp chế độ dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, để đáp ứng nhu cầu nguyên tố vi lượng cơ bản hoặc tăng vừa phải trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Chỉ định:
Người bệnh không có đủ dinh dưỡng qua đường ăn uống.
Hướng dẫn sử dụng Nutryelt Aguettant
Cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Người lớn 1 amp (10 mL) mỗi ngày. Bệnh nhân có nhu cầu về nguyên tố vi lượng tăng đáng kể 2 amp / ngày (20 mL).
NUTRYELT chỉ được sử dụng cho bệnh nhân người lớn.
NUTRYELT sẽ được y tá hoặc bác sĩ tiêm vào tĩnh mạch (vào tĩnh mạch).
Luôn sử dụng thuốc này đúng như những gì bác sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu nghi ngờ.
Hướng dẫn pha loãng NUTRYELT trước khi dùng:
NUTRYELT không được dự định sử dụng như hiện tại. Trước khi truyền, NUTRYELT nên được pha loãng hoặc kết hợp thành hỗn hợp với sự khuấy nhẹ trong quá trình chuẩn bị trong điều kiện vô trùng nghiêm ngặt.
NUTRYELT nên được pha loãng có tính đến độ thẩm thấu cuối cùng mong muốn. Ví dụ :
Có thể pha loãng 10 ml đến 20 ml Nutryelt trong ít nhất 250 ml dung dịch natri clorid 0,9% để truyền
Có thể pha loãng 10 ml đến 20 ml Nutryelt trong ít nhất 250 ml dung dịch glucose 5% để truyền
Sau khi pha 20 ml Nutryelt với 250 ml natri clorid 0,9%, độ pH sẽ là 3,3 hoặc 3,3 đến 3,4 với glucose 5%.
Kiểm tra bằng mắt dung dịch đã pha để tiêm truyền trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt, không có hạt.
Chống chỉ định Nutryelt Aguettant
Quá mẫn.
Ứ mật rõ rệt (bilirubin huyết thanh> 140 micromol / L).
Bệnh Wilson & bệnh huyết sắc tố.
Kết quả huyết thanh cao của bất kỳ nguyên tố vi lượng nào có trong Nutryelt.
Trẻ em
Lưu ý khi sử dụng Nutryelt Aguettant
Lưu ý chung:
Quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ/dạng phản vệ: Các chế phẩm sắt dùng qua đường tiêm truyền có thể gây phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ/dạng phản vệ nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Nguy cơ tăng cao ở những bệnh nhân đã biết dị ứng, bao gồm cả dị ứng thuốc.
Nguy cơ quá tải sắt: Cần theo dõi ferritin huyết thanh thường xuyên, đặc biệt trong trường hợp suy giảm chức năng thận và đối với những bệnh nhân được truyền máu nhiều lần.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Người lái xe: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Ưu nhược điểm của Nutryelt Aguettant
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Buồn nôn
Ói mửa
Tiêu chảy ra máu
Cơn sốt
Đau bụng
Huyết áp thấp
Thiếu máu
Táo bón
Phân đen hoặc màu xanh lá cây
Bệnh tiêu chảy
Ăn mất ngon
Co thăt dạ day
ĐầY hơi
Khí
Rối loạn dạ dày
Sốt nhẹ
Nhức đầu nhẹ
Phát ban da
Đau dạ dày
ĐộC tính cấp tính
Khó thở
Độ Kín trong cổ họng hoặc ngực
Tưc ngực
Viêm da
Tương tác
Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện với NUTRELT.
Muối sắt (đường uống): Ngất xỉu hoặc sốc do sắt giải phóng nhanh khỏi hình dạng phức tạp và độ bão hòa transferrin.
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách
Hộp 10 ống x 10ml
Nhà sản xuất
Laboratoire Aguettant - Pháp
Sản phẩm tương tự
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này