Ketorolac-BFS - Thuốc điều trị đau sau phẫu thuật của CPC1 Hà Nội

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-11 13:56:36

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Ketorolac-BFS là thuốc gì?

  • Ketorolac-BFS là thuốc được sử dụng để điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật. Ketorolac-BFS không nên dùng cho trẻ dưới 16 tuổi.

Thành phần của Ketorolac-BFS

  • Ketorolac trometamol  -  30 mg/1ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Ketorolac-BFS

  • Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.

  • ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

    • Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Ngoài ra, ketorolac còn có tác dụng chống viêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên, vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cũng tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dày. Tương tự, ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm chức năng thận. Ketorolac là chất không steroid có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa phải, được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và các thuốc giảm đau không steroid, trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, và có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác và viêm ở mắt.

  • ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: 

    • Sau khi tiêm bắp hoặc uống, ketorolac hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tốc độ hấp thu giảm khi uống thuốc cùng bữa ăn có nhiều chất béo, nhưng lượng hấp thu không giảm. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Thể tích phân bố khoảng 0,15 - 0,33 L/ kg. Liên kết protein rất cao (> 99%). Dưới 50% liều được chuyển hóa. Nửa đời thải trừ ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ và kéo dài hơn ở người giảm chức năng thận (khoảng 10,3 - 10,8 giờ hoặc hơn). Một lượng nhỏ thuốc phân bố vào sữa mẹ.

Chống chỉ định khi dùng Ketorolac-BFS

  • Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

  • Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.

  • Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.

  • Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.

  • Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

  • Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.

  • Giảm chức năng thận vừa và nặng.

  • Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.

Liều dùng - Cách dùng Ketorolac-BFS

  • Liều thông thường cho người lớn:
  • Giảm đau:
    • Người bệnh từ 16-64 tuổi, cân nặng ít nhất là 50 kg và có chức năng thận bình thường:
    • Tiêm bắp: 30mg cách 6 giờ/1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày hoặc:
    • Tiêm mạch: 30mg 1 liều duy nhất hoặc nhiều liều cách 6 giờ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.
    • Người bệnh < 50kg và chức năng thận bị suy giảm:
    • Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30mg, nếu cần có thể cho tiếp uống ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác hoặc:
    • Tiêm bắp: 15mg cách 6 giờ/ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc:
    • Tiêm mạch 15mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ /1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.
    • Ghi chú: Liều và số lần cho được khuyến cáo ở trên không được tăng nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc.
  • Liều tối đa thường kê đơn cho người lớn:
    •  Người bệnh 16-64 tuổi 50kg, chức năng thận bình thường.
    • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 120mg/1 ngày
    • Người bệnh <50 kg và /hoặc có chức năng thận suy giảm:
    • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 60mg/1 ngày.
    • Liều thông thường ở người cao tuổi.
    • Giống như đối với người < 50kg hoặc có chức năng thận suy giảm.

Lưu ý khi sử dụng Ketorolac-BFS

  • Chú ý đề phòng:

  • Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.

  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.

Tác dụng phụ của Ketorolac-BFS

  • Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Ðặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.

    • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.

    • Máu: Ban xuất huyết.

    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.

    • Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.

    • Hô hấp: Hen, khó thở.

    • Cơ xương: Ðau cơ.

    • Tiết niệu: Ði tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.

    • Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.

    • Thần kinh trung ương: ảo giác, mê sảng.

    • Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.

    • Cơ xương: Co giật, tăng vận động.

    • Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao.

    • Tai: Nghe kém.

    • Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng Ketorolac-BFS cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác động của Ketorolac-BFS đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

Tương tác thuốc

  • Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc chống viêm không steroid khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày:

  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.

  • Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm độ thanh thải lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.

  • Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 1ml

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự

Giá Ketorolac-BFS là bao nhiêu?

  • Ketorolac-BFS hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ketorolac-BFS ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ketorolac-BFS tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Ketorolac-BFS - Thuốc điều trị đau sau phẫu thuật của CPC1 Hà Nội hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ