Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-06 16:15:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22100-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Greece
Hoạt chất:
Ranitidin: 50mg/2ml.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 2ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma có thành phần chính Ranitidin, điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng. Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma được sản xuất bởi công ty Kleva Pharmaceuticals S.A.

Thành phần/Hoạt chất có trong Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Ranitidin: 50mg/2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng lánh tính bao gồm trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét sau phẫu thuật và những triệu chứng khác mà việc giảm tiết acid dạ dày là cần thiết để ngừa xuất huyết dạ dày ruột từ viêm loét do stress ở người bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân viêm loét tiêu hóa có tiêu chảy máu và bệnh nhân trước khi gây mê toàn thân có nguy cơ hít phải acid, đặc biệt bệnh nhân mang thai đang chuyển dạ.

  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

  • Điều trị ngắn hạn viêm loét tiêu hóa

  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, bao gồm trào ngược thực quản và làm giảm triệu chứng của bệnh trào ngược thực quản.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  •  Người bệnh bị viêm loét dạ dày tá tràng.

Hướng dẫn sử dụng Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Liều dùng:

    • Trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch châm 1 liều 50mg trước khi gây mê 45-60 phút hoặc cho liều uống 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể uống 150mg cả vào tối hôm trước.

    • Tiêm bắp thịt: Tiêm 50mg cứ 6-8 giờ tiêm 1 lần.

    • Tiêm tĩnh mạch chậm: 50mg hòa tan thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6-8 giờ có thể tiêm nhắc lại.

    • Truyền tĩnh mạch: Liều 25mg/giờ, truyền trong 2 giờ cứ 6-8 giờ có thể truyền nhắc lại.

    • Đề phòng chảy máu khi loét dạ dày do stress ở các người bệnh nặng, đầu tiên tiêm tĩnh mạch chậm liều 50mg như trên, rồi truyền liên tục 125-250mcg/kg/giờ. Sau đó có thể cho uống ngày 2 lần, mỗi lần 150mg khi người bệnh đã ăn được.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm.

Chống chỉ định Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Thận trọng ở người bệnh suy thận cần giảm liều

  • Người bệnh suy gan, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.

  • Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim

  • Cần tránh dùng ranitidine cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp:

    • Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt

    • Iả chảy

    • Ban đỏ

  • Ít gặp:

    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

    • Ngứa đâu ở chỗ tiêm

    • Tăng transaminase

  • Hiếm gặp:

    • Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt, choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.

    • Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu kể cả giảm sản tủy xương

    • Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, bloc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh

    • Vú to ở đàn ông

    • Viêm tụy

    • Ban đỏ đa dạng.

    • Viêm gan, đôi khi có vàng da

    • Rối loạn điều tiết mắt.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác 

  • Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450 vào khoảng 10% SO với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 – 4 lần.

  • Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.

  • Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxacin bị

  • giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.

  • Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid cuả dạ dày.

  • Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất

  • Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%).

  • Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 5 ống x 2ml.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Kleva Pharmaceuticals S.A.. – Greece.

Sản phẩm tương tự

Giá Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma là bao nhiêu?

  • Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ