Ledrobon 4mg/100ml - Thuốc điều trị bệnh về xương của Ý

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-27 15:30:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20610-17
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 túi 100ml

Video

Ledrobon 4mg/100ml là thuốc gì?

  • Ledrobon 4mg/100ml là thuốc phòng ngừa các tổn thương xương ở bệnh nhân bị bệnh xương ác tính; điều trị tiêu xương cho bệnh nhân đa u tủy xương. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng cho bệnh nhân tăng canxi huyết do khối u ác tính.

Thành phần của thuốc Ledrobon 4mg/100ml

  • Mỗi túi 100 ml dung dịch có chứa:
    • Hoạt chất: Zoledronic acid (dưới dạng zoledronic acid monohydrat) 4mg
    • Tá dược: mannitol, natri citrat khan, natri clorid, nước pha tiêm vừa đủ 100 ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Công dụng - chỉ định của Ledrobon 4mg/100ml

  • Ledrobon – 4mg/100ml được chỉ định phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương (bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci huyết do u) ở bệnh nhân bị các bệnh ác tính liên quan đến xương. 
  • Điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương. 
  • Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính (TIH).

Chống chỉ định của Ledrobon 4mg/100ml

  • Mẫn cảm với zoledronic acid, hoặc các bisphosphat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng Ledrobon 4mg/100ml

  • Cách dùng: dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền không ít hơn 15 phút. Không pha dung dịch truyền tĩnh mạch zoledronic với các dung dịch có chứa ion calci và các ion hoá trị 2 như dung dịch Ringer lactat, và nên được dùng truyền tĩnh mạch duy nhất trong một đường truyền riêng biệt.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người cao tuổi:
      • Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tổn thương tiêu Xương của bệnh đa u tủy xương. Liều khuyến cáo là 4 mg zoledronic acid mỗi 3 đến 4 tuần, thời gian truyền tĩnh mạch trong không ít hơn 15 phút. Ngoài ra, hàng ngày bệnh nhân dùng thêm 500 mg calci và 400 UI vitamin D.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
      • Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính: Chức năng thận phải được kiểm tra thường xuyên ở tất cả bệnh nhân điều trị với zoledronic acid. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, dừng điều trị nếu chức năng thận suy giảm. Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa (creatinin huyết thanh < 400 mcmol/l hoặc < 4,5 mg/dl).
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
      • Không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân gan vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.
    • Trẻ em:
      • Không nên dùng zoledronic acid cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.

Lưu ý khi sử dụng Ledrobon 4mg/100ml

  • Bệnh nhân cần được kiểm tra không ở trong tình trạng mất nước trước khi dùng thuốc. Nên tránh tình trạng mất nước quá sức ở bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
  • Sau khi tiến hành điều trị bằng zoledronic acid nên theo dõi chặt chẽ các thông số chuyên hoá có liên quan đến tăng calci huyết như calci, phosphat va magnesi huyết thanh. Nếu xảy ra hạ calci huyết, phosphat hoặc magnesi, có thể cần điều trị bổ sung ngắn hạn. 
  • Sau khi phẫu thuật tuyến giáp, bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ calci huyết do suy tuyến cận giáp. 
  • Tính an toàn và hiệu quả của zoledronic acid trên trẻ em chưa được xác định. 
  • Bệnh nhân mắc tăng calci huyết do khối u ác tính (TIH) có bằng chứng giảm chức năng suy thận phải được đánh giá cẩn thận xem liệu lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng zoledronic acid có vượt quá nguy cơ gây hại không.
  • Quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn xương để phòng ngừa bệnh liên quan tới xương phải được cân nhắc bởi vì trên thực tế để đạt được hiệu quả điều trị đầu tiên phải mắt 2 tới 3 tháng. 
  • Cũng giống các bisphosphonat khác, zoledronic acid có thể gây rối loạn chức năng thận. 
  • Chỉ có rất ít các dữ liệu trên bệnh nhân suy gan nặng, do đó không có khuyến cáo đặc biệt cho các bệnh nhân này.
  • Hoại tử xương hàm đã được ghi nhận trên những bệnh nhân sử dụng acid zoledronie để điều trị loãng xương.

Tác dụng phụ khi sử dụng Ledrobon 4mg/100ml

  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu giống như cúm ở xấp xỉ 9% bệnh nhân, bao gồm đau xương, sốt, mệt mỏi, rét run. Đôi khi có đau khớp và đau cơ (xấp xỉ 3%).
  • Các phản ứng của zoledronic acid truyền tĩnh mạch trên đường tiêu hóa như buồn nôn và ói mửa đã được báo cáo. Đôi khi có các phản ứng cục bộ tại nơi tiêm truyền như mẫn đỏ hoặc sưng và đau (dưới 1% bệnh nhân).
  • Tình trạng biếng ăn ở 1,5 % bệnh nhân điều trị bằng zoledronic acid.
  • Một vài trường hợp bị phát ban hoặc ngứa.
  • Cũng như các bisphosphat khác, khoảng 1% bệnh nhân bị viêm màng kết.
  • Các trường hợp hoại tử xương hàm đã được ghi nhận, chủ yếu trên bệnh nhân ung thư được điều trị bằng các chế phẩm thuốc gây ức chế tiêu xương, trong đó có acid zoledronic.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Lúc có thai: Không có dữ liệu đầy đủ trong việc sử dụng zoledronic acid cho phụ nữ có thai. Trong những nghiên cứu trong thời kỳ sinh sản trên động vật, người ta quan sát thấy hiện tượng độc tính cho phôi thai. Mối nguy hiểm tiềm tàng đối với con người chưa được biết đến, do đó không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Lúc nuôi con bú: Không có cơ sở chứng minh liệu zoledronic acid có được bài tiết vào sữa mẹ không, hơn nữa, zoledronic acid được lưu trữ ở xương một thời gian dài do đó không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đâu, chóng mặt, mờ mất, chuột rút, đau cơ… do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronie acid thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mà không có những tương tác thuốc rõ ràng nào xảy ra trên lâm sàng.
  • Phải thận trọng khi dùng các bisphosphonat phối hợp với kháng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại thuốc này đều có tác dụng làm hạ calci, dẫn tới nồng độ calci trong huyết thanh thấp hơn trong một giai đoạn dài hơn.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều zoledronic acid có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu. Để khae phục, có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì zoledronic acid có thể gây suy thận.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 túi 100ml.

Nhà sản xuất

  • INDUSTRIA FARMACEUTICA GALENICA SENESE S.r.l - Italy.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ledrobon 4mg/100ml có giá khoảng 3.950.000đ/hộp. Thuốc có thể được đặt hàng bằng cách bấm vào giỏ hàng hoặc liên hệ tới hotline: 0971899466 để vừa được tư vấn tận tình vừa được hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ