Zometa 4mg/100ml là thuốc điều trị tình trạng tăng canxi máu do ung thư, ngăn ngừa các bệnh lý về xương như: gãy xương bệnh lý, phẫu thuật xương, chiếu xạ xương. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, dùng cho người lớn và người cao tuổi.
Dạng bào chế
Điều trị tăng Calci máu do ung thư (HCM) được xác định khi calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin (cCa)≥ 12,0mg/dl [3,0mmol/L]
Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci máu do u) ở bệnh nhân tiến triển do liên quan đến xương.
Cách dùng:
Bột Zometa 4mg nên được pha hoàn nguyên trong lọ với 5ml nước cất pha tiêm từ ống dung môi được cung cấp . Dung dịch đã hoàn nguyên tiếp tục được pha loãng với 100ml dung dịch natri clorid 0.9% (khối lượng/ thể tích) hoặc dung dịch glucose 5% (khối lượng/ thể tích) trước khi truyền . Dung dịch tiêm truyền Zometa cuối cùng phải được truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút.
Zometa chỉ được tiêm truyền cho bệnh nhân bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm tiêm truyền biphosphonat.
Không được pha truyền Zometa với các dung dịch truyền chứa Calci hoặc ion dương hóa trị hai, như dung dịch Ringer lactate, và phải truyền trong ít nhất 15 phút bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác. Phải duy trì tình trạng đủ nước cho bệnh nhân trước và trong khi dùng Zometa.
Liều dùng:
Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở bệnh nhân u ác tính tiến triển liên quan đến xương ở người lớn và người cao tuổi: Liều Zometa khuyến cáo là 4 mg, truyền tĩnh mạch một lần mỗi 3-4 tuần . Bệnh nhân cũng cần được bổ sung 500mg calci và 400UI vitamin D mỗi ngày .
Điều trị tăng calci máu do ung thư: Ở người lớn và người cao tuổi liều Zometa khuyến cáo là liều đơn 4mg, tiêm truyền tĩnh mạch. Phải cho bệnh nhân bù nước đầy đủ trước và trong khi dùng Zometa.
Suy thận nhẹ-trung bình: chỉnh liều. Suy gan, suy thận nặng: không khuyến cáo.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ suy tim, gãy xương. Theo dõi creatinin, cAc, phosphate & Mg huyết thanh. Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác. Tránh thủ thuật xâm lấn trên răng trong thời gian điều trị.
Thường gặp: Thiếu máu. Nhức đầu, dị cảm. Rối loạn giấc ngủ. Viêm kết mạc. Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón. Tăng tiết mồ hôi. Đau xương, đau cơ, đau khớp, đau lan tỏa, cứng khớp. Tăng HA. Suy thận. Phản ứng giai đoạn cấp, sốt, bệnh giống cúm, phù ngoại biên, suy nhược. Giảm phosphate máu, tăng creatinin & urê máu, giảm Ca máu.
Nghiêm trọng: Phản ứng phản vệ, phản ứng bất lợi ở mắt, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, rung nhĩ, suy thận, phản ứng giai đoạn cấp tính, giảm Ca máu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Bảo quản
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
- Zometa 4mg/100ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Các bạn có thể dễ dàng mua Zometa 4mg/100ml tại Trường Anh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.