Lisoril-10 Ipca - Tăng huyết áp, suy tim sung huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-08 22:53:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16797-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Lisinopril: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Lisoril-10 Ipca có thành phần chính là Lisinopril với hàm lượng 10mg. Thuốc được chỉ định cho các trường hợp tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp,...thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của Lisoril-10 Ipca

  • Lisinopril: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Lisoril-10 Ipca

  • Công dụng:

    • Tăng huyết áp:

      • Lisoril-10 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Nó có thể được dùng một mình hoặc phối hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

    • Suy tim sung huyết:

      • Lisoril-10 được chỉ định trong kiểm soát suy tim sung huyết, hỗ trợ cho điều trị bằng thuốc lợi tiểu và digitalis khi thích hợp.

    • Nhồi máu cơ tim cấp:

      • Lisoril-10 được chỉ định điều trị ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp. Theo khuyến cáo, bệnh nhân nên được điều trị với các biện pháp thích hợp như thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn thụ thể beta.

  • Chỉ định: 

    • Tăng huyết áp

    • Suy tim sung huyết

    • Nhồi máu cơ tim cấp

Hướng dẫn sử dụng Lisoril-10 Ipca

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

    • Hấp thu Lisinopril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, vì vậy thuốc có thể được uống trong bữa ăn hoặc xa bữa ăn. Lisinopril được dùng ngày một lần.

  • Liều dùng: 

    • Tăng huyết áp nguyên phát: với bệnh nhân tăng huyết áp bản chất không dùng thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu là 10 mg ngày một lần. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân. Hiệu quả điều trị tăng huyết áp của Lisinopril có thể giảm vào thời điểm 24 giờ sau khi uống, đặc biệt khi uống 10 mg/ngày. Nên theo dõi huyết áp sau 24 giờ để chỉnh liều liều ưung bình từ 20-40 mg uống một lần trong ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn với liều điều trị trên thì có thể tăng liều. Liều tối đa sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn có đối chứng là 80 mg/ngày. Trên những bệnh nhân suy thận đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc bị giảm thể tích, hoặc hạ Natri máu hoặc bệnh nhân tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, nên khởi đầu Lisinopril với liều 2,5-5mg/ngày.

    • Bệnh nhân điều trị thuốc lợi tiểu: Khi sử dụng thêm Lisinopril có thể gây hạ huyết áp. Liệu pháp Lisinopril nên được bắt đầu một cách cẩn thận bởi vì có thể xảy ra giảm thể tích máu và hạ Natri máu. Nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày hoặc tăng lượng muối đưa vào cơ thể trước khi điều trị với Lisinopril. Nếu không thể ngưng được thuốc lợi tiểu thì liều khởi đầu của Lisinopril là 5mg và bệnh nhân phải được theo dõi thường xuyên. Liều duy trì tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.

    • Suy tim sung huyết: Lisinopril có thể được sử dụng trong liệu pháp phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis trên bệnh nhân suy tim sung huyết. Liều Lisinopril khởi đầu là 5mg/ngày. Khi bắt đầu sử dụng lisinopril trên bệnh nhân suy tim sung huyết, liều khởi đầu nên được theo dõi bởi nhân viên y tế, đặc biệt là ở những bệnh nhân có huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg). Tiếp tục theo dõi cho đến khi huyết áp bệnh nhân ổn định. Hạ huyết áp sau liều khởi đầu uống Lisinopril có thể xuất hiện, sau đó cần điều chỉnh lại liều cần thận góp phần kiểm soát hiệu quả hạ huyết áp của thuốc. Liều thông thường có hiệu quả từ 5 – 40 mg một lần trong ngày. Liều dùng có thể tăng nhưng không lớn hơn 10 mg mỗi lần, khoảng cách giữa mỗi lần tăng cách nhau ít nhất 2 tuần liều tối đa là 40mg/ngày. Việc điều chỉnh liều lượng phải được dựa trên đáp ứng lâm sàng đối với từng bệnh nhân. Trước khi bắt đầu liệu pháp Lisinopril, phải hiệu chỉnh tình trạng rối loạn thăng bằng cho những bệnh nhân có hạ thể tích máu và có nguy cơ hạ huyết áp và phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên khi liệu pháp bắt đầu.

    • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc hạ natri máu: Ở những bệnh nhân bị suy tim có hạ natri máu (Natri huyết thanh < 130 mEq/1) hoặc tổn thương thận trung bình nặng (độ thanh thải creatinine = 30 mL/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/dL), liều khởi đầu của Lisinopril là 2,5mg/ngày và bệnh nhân phải được theo dõi thường xuyên.

    • Nhồi máu cơ tim cấp:

      • Điều trị bằng Lisoril-10 trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát các triệu chứng của nhồi máu cơ tim cấp tính. Liều khởi đầu của Lisoril-10 là 5mg qua đường uống, tiếp theo là 5mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần trong ngày cho các ngày sau đó. Liều nên dùng liên tục trong 6 tuần. Theo khuyến cáo, bệnh nhân nên được điều trị với các biện pháp thích hợp như thuốc tan huyết khối aspirin và thuốc chẹn thụ thể beta. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (< 120 mmHg) nên dùng liều thấp 2,5mg đường uống khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau khi nhồi máu. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu < 100 mmHg), liều duy trì hàng ngày 5mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg kéo dài lâu hơn 1 giờ), nên ngưng dùng thuốc Lisoril-10.

      • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim và suy thận: Điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân suy thận với Lisinopril nên được bắt đầu thận trọng, khi creatinine > 2mg/dL.

      • Sử dụng ở người cao tuổi: Nói chung, khi sử dụng Lisinopril không có sự khác biệt về đáp ứng lâm sàng liên quan đến tuổi tác của bệnh nhân. Tuy nhiên, các nghiên cứu dược động học chỉ ra rằng nồng độ thuốc trong máu tối đa và diện tích dưới đường cong tăng gấp đôi ở bệnh nhân cao tuổi. Do đó, điều chỉnh liều lượng nên được tiến hành thận trọng.

      • Tăng huyết áp ở bệnh nhân nhi 6 tuổi: Liều khuyến cáo thông thường là 0,07 mg/kg uống 1 lần trong ngày (tổng liều là 5mg). Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng trên 0,61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg) chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân nhi.

      • Lisinopril không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân nhi < 6 tuổi hoặc bệnh nhân nhi có tốc độ lọc cầu thận < 30 mL/phút/l,73 phút.

Chống chỉ định của Lisoril-10 Ipca

  • Quá mẫn với Lisinopril hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.

  • Người bệnh có tiền sử phù mạch – thần kinh do liệu pháp ức chế men chuyển angiotensin.

  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Lisoril-10 Ipca

  • Hạ huyết áp triệu chứng: Hiếm khi xảy ra hạ huyết áp (1,2%) và ngất (0,1%), có thể gặp ở những bệnh nhân tăng huyết áp chưa biến chứng trong quá trình điều trị Lisinopril. Giảm thể tích máu do liệu pháp lợi tiểu, tiết chế muối, lọc máu, tiêu chảy hoặc nôn ói sẽ làm gia tăng tần suất các cơn hạ huyết áp.

  • Suy tim nặng, liệu pháp lợi tiểu liều cao, hạ Natri máu hoặc bệnh lý thận chức năng có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Nếu liệu pháp Lisinopril được đề nghị cho những bệnh nhân này, cần phải theo dõi thật sát.

  • Điều trị hạ huyết áp: Bệnh nhân phải được theo dõi ở tư thế nằm và có thể bù dịch nếu có tụt huyết áp nặng. Hạ huyết áp tạm thời không phải là chống chỉ định của Lisinopril.

  • Trong một vài bệnh nhân suy tim sung huyết với huyết áp thấp hoặc bình thường, huyết áp toàn thân có thể giảm hơn nữa trong lúc điều trị với Lisinopril. Mặc dù có triệu chứng, cần tiếp tục điều trị Lisinopril với liều thấp hoặc ngưng uống.

  • Chức năng thận tổn thương: Những báo cáo cho thấy rằng nếu hạ huyết áp xảy ra trên bệnh nhân suy tim sung huyết đang dùng ACE, thỉnh thoảng chức năng thận có thể bị tổn thương hoặc suy thận cấp Trong một số bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, liệu pháp ACE có thể làm tăng BUN và creatinine, sẽ trở về bình thường khi ngưng thuốc. Nguy cơ xảy ra tình trạng này cao hơn ở những bệnh nhân suy thận. Đặc biệt khi dùng lisinopril phối hợp với thuốc lợi tiểu, thỉnh thoảng xảy ra tổn thương thận nhẹ và tạm thời. Nhưng tình trạng này hầu như được gặp ở những bệnh nhân có tiền sử tổn thương chức năng thận, khi ấy cần phải giảm liều hay ngưng thuốc lợi tiểu hoăc Lisinopril.

  • Mẫn cảm/phù mạch – thần kinh: Ở những bệnh nhân điều trị với ACE, kể cả Lisinopril rất hiếm khi xảy ra phù mặt, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản và chi. Nếu phù phải ngưng thuốc và nhập viện cho đến khi hết phù. Mặc dù không cần phải điều trị phù mặt và môi, một số báo cáo cho thấy thuốc kháng Histamin đã được sử dụng để giải quyết triệu chứng. Phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể làm tắc nghẽn đường hô hấp, vì vậy cần phải dự phòng càng sớm càng tốt.

  • Phẫu thuật và gây mê: Trong những bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hoặc gây mê với thuốc gây hạ huyết áp, Linopril có thể phong bế sự hình thành angiotensin II qua gia tăng bài tiết renin. Nếu hạ huyết áp xảy ra sau tình trạng này, truyền dịch có thể rất hữu ích.

  • Nồng độ Kali huyết thanh: Trong những nghiên cứu lâm sàng 2,2% bệnh nhân tăng huyết áp và 4% suy tim sung huyết có tăng Kali huyết thanh ([K+] > 5,7mEq/L). Khoảng 0,1% bệnh nhân phải ngưng thuốc do tăng Kali. Suy thận, tiểu đường, dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ Kali, muối chứa Kali hoặc cung cấp thêm Kali là những yếu tố nguy cơ làm tăng Kali huyết. Nếu liệu pháp kết hợp là cần thiết thì phải kiểm soát được nồng độ Kali. Có thể cải thiện tình trạng tăng Kali huyết nếu dùng kết hợp Linopril với các thuốc lợi tiểu làm thải Kali.

  • Ở những bệnh nhân suy thận, thuốc ức chế ACE có thể làm mất bạch cầu hạt, do vậy đếm số lượng bạch cầu được đề nghị cho những bệnh nhân có rối loạn mạch máu.

  • Bệnh nhân lớn tuổi: các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có sự khác biệt về hiệu quả và an toàn của Lisinopril theo tuổi. Nhưng những bệnh nhân lớn tuổi với chức năng thận suy giảm cần thiết phải được điều chỉnh liều.

  • Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Lisinopril vẫn chưa được xác định rõ ở trẻ em..

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Lisoril-10 Ipca

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Lisoril-10 Ipca

  • Lisinopril được dung nạp tốt trong những thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên 2003 bệnh nhân. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Trong các thử nghiệm lâm sàng, hầu hết tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt (6,3%), nhức đầu (5,3%) và mệt mỏi (3,2%). Triệu chứng đường hô hấp trên (3%) và ho (2,9%) chiếm một tần suất cao trong nhóm Lisinopril hơn trong nhóm giả dược. Tác dụng phụ chỉ gặp trong quá trình điều trị với Lisinopril là 0,3-1%, và thường hiếm gặp trong những thử nghiệm không đôi chứng như sau:

    • Triệu chứng tổng quát: khó chịu ở ngực, sốt, phừng mặt.

    • Tim mạch: đau thắt ngực, hạ huyết áp tư thế.

    • Đường ruột: đau bụng, đầy bụng, táo bón, trướng bụng.

    • Chuyển hóa: bệnh Gout.

    • Cơ xương: đau khớp, đau vai.

    • Hệ thần kinh/ tâm thần: trầm cảm, buồn ngủ, mất ngủ, đột quị.

    • Hệ hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang, đau họng.

    • Hệ niệu – sinh dục: thiểu niệu, tăng nitơ máu tiến triển, suy thận cấp, nhiễm trùng đường tiểu.

    • Các tác dụng khác: nhìn mờ, mề đay, viêm mạch máu chi dưới.

    • Mẫn cảm phù mạch – thần kinh: hiếm gặp (0,1%).

    • Phù mạch – thần kinh được báo cáo gặp ở mặt, môi, lưỡi, tiểu thiệt và/hoặc thanh quản và các chi.

    • Dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng: BUN, Creatinine, các chức năng men gan và Bilirubin tăng trong 2% bệnh nhân dùng Lisinopril tần suất cao hơn ở bệnh nhân có dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc bị hẹp động mạch thận. Trên bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị với thuốc lợi tiểu, BUN và Creatinine huyết thanh tăng 9,1% và sẽ trở về bình thường khi giảm liều thuốc lợi tiểu.

    • Có 2% bệnh nhân đã phải ngưng Lisinopril vì tác dụng phụ. 0,6% số bệnh nhân này có tăng BƯN, 0,5% tăng Creatinine và 0,4% tăng Kali.

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.

  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.

  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.

  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Ipca Laboratories Ltd

Sản phẩm tương tự

Giá Lisoril-10 Ipca là bao nhiêu?

  • Lisoril-10 Ipca hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lisoril-10 Ipca ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lisoril-10 Ipca tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Lisoril-10 Ipca - Tăng huyết áp, suy tim sung huyết hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ