Mebidopril 8mg Mebiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:43:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33635-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

    Được sản xuất bởi Công Ty Tnhh Mtv Dược Phẩm Sinh Học Y Tế Mebiphar, thuốc Mebidopril 8mg hiện được sử dụng với công dụng chính là điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim tương đối hiệu quả. Đồng thời, thuốc này cũng được dùng điều giảm thiểu tình trạng tai biến, nhồi máu cơ tim. Người bệnh có thể sử dụng Mebidopril 8mg Mebiphar đơn lẻ hoặc cùng lúc phối hợp với những thuốc điều trị tăng huyết áp khác để mang tới hiệu quả tích cực hơn. Bệnh nhân bị đái tháo đường và suy thận thì không nên dùng Mebidopril 8mg Mebiphar, nó sẽ khiến cho tình trạng bệnh biến chứng nguy hiểm hơn rất nhiều, tốt nhất cần thông báo tình trạng sức khỏe của mình cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thành phần của Mebidopril 8mg Mebiphar

  • Perindopril erbumin: 8mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Mebidopril 8mg Mebiphar

  • Công dụng:
    • Điều trị tăng huyết áp
    • Điều trị suy tim có triệu chứng
    • Bệnh động mạch vành ổn định: Làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái thông mạch.
    • Có thể dùng perindopril riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Chỉ định:
    • Người bệnh mắc các bệnh lý tim mạch theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Mebidopril 8mg Mebiphar

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp: Khởi đầu: 4mg x 1 lần/ ngày, uống vào buổi sáng. Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận, giảm muối và/ hoặc thể tích, suy tim mất bù, tăng huyết áp nặng có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi dùng liều đầu tiên, khởi đầu là 2mg x 1 lần/ ngày dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 8mg x 1 lần/ ngày. Ở bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng perindopril và sau đó dùng trở lại nếu cần thiết. Nếu không ngưng thuốc lợi tiểu, dùng perindopril với liều khởi đầu là 2mg/ ngày, theo dõi chức năng thận và kali huyết.
    • Người bệnh cao tuổi: Khởi đầu 2mg x 1 lần/ ngày, sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4mg x 1 lần/ngày và sau đó 8mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết, tùy thuộc vào chức năng thận.
    • Suy tim có triệu chứng: Perindopril kết hợp với thuốc lợi tiểu không giữ kali và/ hoặc digoxin và/ hoặc thuốc chẹn beta, dưới sự giám sát y tế chặt chẽ, liều khởi đầu 2 mg vào buổi sáng, có thể tăng lên 4 mg x 1 lần/ ngày sau khoảng thời gian không ít hơn 2 tuần. Bệnh nhân suy tim nặng hoặc có nguy cơ cao hạ huyết áp (bệnh nhân suy giảm chức năng thận và có khuynh hướng bị rối loạn chất điện giải, bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu và/ hoặc điều trị với các thuốc giãn mạch), nên được theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và kali huyết thanh, trước và trong quá trình điều trị.
    • Bệnh động mạch vành ổn định: 4mg x 1 lần/ ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 8mg x 1 lần/ ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 4mg được dung nạp tốt. Bệnh nhân cao tuổi nên dùng 2mg x 1 lần/ ngày trong một tuần, sau đó 4mg x 1 lần/ ngày vào tuần sau, trước khi tăng liều lên đến 8mg x 1 lần/ ngày tùy thuộc vào chức năng thận.

Chống chỉ định Mebidopril 8mg Mebiphar

  • Dị ứng với perindopril hoặc thuốc ức chế men chuyển, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch với thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát
  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2): Chống chỉ định dùng đồng thời perindopril với thuốc có chứa aliskiren.

Lưu ý khi sử dụng Mebidopril 8mg Mebiphar

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng chất ức chế ACE trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
    • Người lái xe: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
  • Lưu ý chung:
    • Bệnh động mạch vành ổn định: Nếu có đợt đau thắt ngực không ổn định xảy ra trong tháng đầu điều trị, cần đánh giá cẩn thận về lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
    • Hạ huyết áp: Có thể gây hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng và xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân đã bị giảm thể tích dịch như dùng thuốc lợi tiểu, hạn chế ăn muối, chạy thận nhân tạo, tiêu chảy hoặc nôn ói.
    • Bệnh nhân bị suy tim có triệu chứng, có hoặc không có suy thận kết hợp đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng, phải theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và khi điều chỉnh liều. Bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, khi hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não thì cũng cần theo dõi tương tự. Nếu hạ huyết áp xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa và nếu cần tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
    • Bệnh nhân suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc thấp, có thể xảy ra giảm thêm huyết áp toàn thân. Tác dụng này đã được lường trước và thường không phải lý do để ngừng điều trị. Nếu hạ huyết áp trở thành triệu chứng, có thể cần phải giảm liều hoặc ngưng dùng perindopril.
    • Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại: Dùng thận trọng.
    • Suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60mg/phút): Hiệu chỉnh liều đầu tiên tùy theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân và sau đó liều dùng sẽ phụ thuộc vào đáp ứng điều trị. Sự theo dõi kali và creatinin theo thường lệ là một phần của điều trị bình thường đối với các bệnh nhân này.
    • Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, hạ huyết áp xảy ra khi bắt đầu điều trị có thể dẫn đến suy giảm thêm chức năng thận. Suy thận cấp tính, thường hồi phục được đã được báo cáo.
    • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch dẫn đến một thận đơn độc, có thể bị tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường hồi phục được khi ngừng điều trị. Điều này đặc biệt có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nếu cũng có tăng huyết áp do bệnh động mạch thận, có tăng nguy cơ của hạ huyết áp nặng và suy thận, ở các bệnh nhân này, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ cùng với liều thấp và sự chuẩn độ liều lượng cẩn thận. Vì việc điều trị với thuốc lợi tiểu có thể là một yếu tố góp phần vào các điều nêu trên, nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu và theo dõi chức năng thận trong các tuần đầu tiên điều trị với perindopril.
    • Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh động mạch thận trước đó, đã phát triển sự tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường nhẹ và nhất thời, đặc biệt khi perindopril được dùng đồng thời với một thuốc lợi tiểu. Điều này có khả năng xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận trước đó. Nên giảm liều, và/hoặc ngừng thuốc lợi tiểu và/hoặc perindopril.
    • Bệnh nhân thẩm tách máu: Đã có báo cáo về phản ứng phản vệ khi dùng màng có tính thấm cao. Cân nhắc dùng loại màng thẩm tách khác hoặc thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm khác.
    • Ghép thận: Không có kinh nghiệm về sử dụng perindopril ở bệnh nhân mới được ghép thận.
    • Mẫn cảm/ phù mạch: Phù mạch ở mặt, các chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản hiếm gặp ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE, bao gồm perindopril. Quá mẫn có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong suốt thời gian điều trị. Trong các trường hợp như vậy, ngưng dùng perindopril, bắt đầu theo dõi cho đến khi hết hoàn toàn các triệu chứng. Trong trường hợp sưng hạn chế ở mặt và môi, thì nói chung sẽ hồi phục mà không cần điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin có tác dụng chữa khỏi triệu chứng này.
    • Phù mạch kết hợp với phù thanh quản có thể gây chết. Khi có phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có khả năng gây tắc nghẽn đường thở, cần nhanh chóng tiến hành điều trị cấp cứu, có thể tiêm adrenalin và/hoặc duy trì một đường thở mở thông. Bệnh nhân cần được thầy thuốc giám sát chặt chẽ cho đến khi các triệu chứng hết hoàn toàn. Tỷ lệ phù mạch ở người da đen cao hơn.
    • Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch không liên quan với việc điều trị với thuốc ức chế ACE có nguy cơ cao bị phù mạch trong khi dùng thuốc ức chế ACE.
    • Bệnh phù mạch đường ruột hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân bị đau bụng, trong vài trường hợp có thể không có tiền sử phù mạch ở mặt và mức esterase C-1 là bình thường. Triệu chứng thường hết sau khi ngừng thuốc.
    • Dùng đồng thời các chất ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus, temsirolimus): Có nguy cơ cao bị phù mạch.
    • Phản ứng phản vệ trong quá trình gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL): Hiếm gặp bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE trong quá trình gạn tách LDL với dextran sulphat bị phản ứng phản vệ đe dọa mạng sống. Tạm thời ngưng dùng thuốc ức chế ACE trước mỗi lần thực hiện gạn tách.
    • Phản ứng phản vệ trong khi điều trị giải mẫn cảm: Đã xảy ra trường hợp bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE bị phản ứng phản vệ khi điều trị giải mẫn cảm (nọc côn trùng cánh màng). Tạm thời không dùng thuốc ức chế ACE để tránh phản ứng.
    • Suy gan: Hiếm khi thuốc ức chế ACE kết hợp với hội chứng bắt đầu với chứng vàng da ứ mật và tiến triển tới hoại tử gan bạo phát và đôi khi dẫn đến tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Nếu phát triển vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt thì phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE và theo dõi y tế thích hợp.
    • Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt/ giảm lượng tiểu cầu/ thiếu máu: Đã được ghi nhận. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố nguy cơ, giảm bạch cầu trung tính hiếm khi xãy ra. Dùng perindopril hết sức cẩn thận ở bệnh nhân có bệnh chất tạo keo mạch máu, được dùng liệu pháp ức chế miễn dịch, điều trị với allopurinol hoặc procainamid, hoặc có sự kết hợp các yếu tố gây phức tạp này, đặc biệt bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trước đó. Có thể phát triển nhiễm khuẩn nặng và không đáp ứng với điều trị kháng sinh. Cần theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo mọi dấu hiệu nhiễm khuẩn.
    • Chủng tộc: Bệnh nhân da đen có tỷ lệ phù mạch cao hơn. Perindopril có thể kém hiệu quả hạ huyết áp hơn ở người da đen, có thể do tình trạng renin thấp chiếm tỉ lệ cao hơn ở người da đen.
    • Ho: Ho khan, kéo dài và hết sau khi ngừng điều trị. Ho do sử dụng thuốc ức chế ACE cần được chẩn đoán phân biệt với các loại ho khác.
    • Phẫu thuật/gây mê: Khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, perindopril có thể ngăn tạo angiotensis II thứ phát với sự giải phóng renin bù trừ. Ngừng điều trị 1 ngày trước khi phẫu thuật.
    • Tăng kali huyết: Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết gồm người suy thận, người cao tuổi (>70 tuổi), đái tháo đường, bệnh cơ hội, đặc biệt trong mất nước, mất bù suy tim cấp tính, nhiểm toan do chuyển hóa hoặc dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, eplerenone, triamterene, hoặc amiloride), chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Kali huyết tăng lên có thể gây loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Nên thận trọng và thường xuyên theo dõi kali huyết thanh.
    • Thuốc có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.

Ưu nhược điểm của Mebidopril 8mg Mebiphar

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Chưa có báo cáo.

Tương tác

  • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công Ty Tnhh Mtv Dược Phẩm Sinh Học Y Tế Mebiphar

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ