Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH có thành phần chính Tobramycin, điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả. Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH được sản xuất bởi công ty Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk - Đức.
Thành phần/Hoạt chất có trong Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH
-
Tobramycin: 40mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH
-
Medphatobra 40 là kháng sinh aminoglycosid được dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin.
-
Medphatobra 40 được dùng để điều trị:
-
Nhiễm trùng đường tiểu.
-
Viêm phổi mắc phải ở Bệnh Viện (viêm phổi bệnh viện; Do viêm phổi là một bệnh lây nhiễm chủ yếu gây ra bởi Pneumococoi, trong trường hợp này Tobramycin không được dùng như một thuốc được lựa chọn đầu tiên).
-
Các nhiễm trùng ở khoang bụng (các nhiễm trùng bên trong bụng).
-
Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng mắc phải ở bệnh viện (nhiễm khuẩn bệnh viện).
-
Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn (viêm màng trong tim).
-
Viêm não gây ra bởi các vi khuẩn gram âm.
-
Nhiễm khuẩn xương (viêm xương tủy) và viêm khớp mưng mủ.
-
Những nhiễm trùng hoặc các nhiễm trùng đe dọa ở những bệnh nhân có hệ thống bảo vệ yếu.
-
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH
-
Liều dùng:
-
Người lớn nhiễm trùng nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, dùng mỗi 8 giờ.
-
Người lớn nhiễm trùng đe dọa tính mạng: có thể dùng đến 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Nên giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày ngay khi lâm sàng cho phép. Để tránh nồng độ trong máu quá cao gây tăng độc tính, liều dùng không nên vượt quá 5 mg/kg/ ngày, trừ khi có theo dõi nồng độ trong huyết thanh.
-
Trẻ em hơn 1 tuần tuổi: 6-7,5 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều bằng nhau (2-2,5 mg/kg/ mỗi 8 giờ hoặc 1,5 – 1,89 mg/kg/mỗi 6 giờ).
-
Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi, đẻ non hay đủ tháng: có thể dùng đến 4 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.
-
Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn, thông thường là 7-10 ngày. Thời gian có thể lâu hơn trong các nhiễm trùng có biến chứng, khó điều trị. Trong trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình, vì độc tính trên thần kinh xảy ra khi điều trị lâu hơn 10 ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
Chống chỉ định Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH
-
Bệnh nhân quá mẫn do dị ứng với tobramycin hay bất kỳ thuốc aminoglycosid khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân giảm thính giác, bệnh thận.
Lưu ý khi sử dụng Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH
-
Do khả năng gây độc của các aminoglycosid, cần theo dõi lâm sàng ở bênh nhân một cách cẩn thận. Trong trường hợp có tổn thương thận hoặc có các dấu hiệu suy chức năng thận đầu tiên xuất hiện, điều trị nên được tiếp tục với sự theo dõi đặc biệt. Chức năng thận và chức năng dây thần kinh số 8 nên được kiểm tra đều đặn.
-
Trong trường hợp rối loạn chức năng thận, tiền đình hoặc thính giác, điều trị nên được ngưng tạm thời hoặc liều dùng nên được thay đổi.
-
Trong khi điều trị, sự tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy cảm có thể xảy ra.
-
Do tobramycin có tính chất khóa dây thần kinh cơ, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng suy thần kinh cơ trước đây (như nhược cơ, bệnh Parkinson) và ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc giãn cơ (như dùng tobramycin khi phẫu thuật)
-
Đo nồng độ huyết tương định kỳ để xác định liều dùng thích hợp cũng được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị bỏng diện tích rộng. Ở những bệnh nhân này dược động học bị thay đổi có thể làm giảm thấp nồng độ aminoglucosid trong huyết tương.
-
Nồng độ huyết tương, ban đầu được khuyến cáo nên đo sau 2 hoặc 3 liều, để có thể điều chỉnh liều dùng nếu cần. Nồng độ huyết tương nên được kiểm soát trong khi điều trị mỗi 3-4 ngày.
-
Nếu có bắt kỳ dấu hiệu suy chức năng thận trong khi điều trị, nồng độ huyết tương nên được đo một cách thường xuyên, liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh theo hướng dẫn đã nói ở mục liều dùng.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Ðau và phản ứng tại chỗ tiêm.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
-
Gan: Transaminase tăng.
-
Tiết niệu – sinh dục: Chức năng thận xấu đi với những người đã có chức năng thận suy giảm trước khi bắt đầu điều trị.
-
Tai: Ðộc với tiền đình và ốc tai, đặc biệt ở người bệnh có chức năng thận suy giảm.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Ðau đầu.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Gan: Phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase tăng.
-
Tiết niệu – sinh dục: Suy giảm chức năng thận ở người bệnh trước đó có chức năng bình thường.
-
Tai: Ðộc tính với tiền đình và ốc tai ở những người bệnh có thận bình thường.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Sốt, ngủ lịm.
-
Máu: Ca, Mg, Na và K huyết giảm, thiếu máu; giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
-
Thần kinh trung ương: Lú lẫn.
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
-
Phản ứng độc hại ở cơ quan thính giác có thể vẫn phát triển sau khi đã ngừng dùng tobramycin.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Tobramycin / thuốc giãn cơ / ete / máu có citrate:
-
Tính chất ức chế thần kinh cơ của các aminoglycosid tăng lên bởi các thuốc giãn cơ và este hoặc bởi một lượng xitrate lớn hơn trong máu (ví dụ, trong trường hợp truyền máu). Medphatobra 80 được dùng trong hoặc ngay sau khi phẫu thuật cùng với các thuốc giãn cơ loại không khử cực có thể làm tăng thêm hoặc kéo dài tính khóa thần kinh cơ của Tobramycin. Những tương tác này có thể là nguyên nhân của các tai nạn không mong muốn. Do nguy cơ tăng lên, những bệnh nhân này nên được kiểm tra cẩn trọng. Khóa thần kinh cơ gây ra bởi aminoglycosid có thể phục hồi bằng cách tiêm Calcium chloride.
-
-
Tobramycin / methoxyfluran- chất gây mê:
-
Aminoglycosid có thể làm tăng tác động gây hại đến thận của methoxyfluran. Nếu được dùng chung thì có thể gây tổn hại nặng cho thận.
-
-
Tobramycin / các thuốc khác gây tổn thương thính giác hoặc thận:
-
Do nguy cơ tác dụng phụ tăng, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân dùng Tobramycin cùng lúc (hoặc sau đây) với các thuốc gây độc tai và độc thận, như amphotericin B (thuốc kháng nấm), colistin (kháng sinh), cyclosporin (ngăn suy giảm miễn dịch), ciplastin (kháng khối u), vancomycin (kháng sinh), thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrynic và furosemid.
-
Nguy cơ tổn thương thận gây ra bởi Tobramycin có thể tăng lên do các thuốc chứa cisplatin khoảng 3-6 tuần sau khi dùng chung 2 thuốc.
-
-
Tobramycin / các kháng sinh khác:
-
Phối hợp với các thuốc kháng sinh khác (như các betalactam) có thể tạo ra tác động hiệp lực. Tác động hiệp lực của acetyl amino-pericilin trên Pseudomonas aeruginosa, ampicilin trên enterococci và các cephalosporin trên Klebsiella pneumoniae đã được mô tả.
-
-
Tobramycin / thuốc lợi tiểu:
-
Thuốc lợi tiểu được dùng tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng độc tính của aminoglycosid vì thuốc lợi tiểu làm thay đổi nồng độ huyết tương và nồng độ trong mô của kháng sinh.
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 10 ống
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk - Đức
Sản phẩm tương tự
Giá Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH là bao nhiêu?
-
Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Medphatobra 40 Rotexmedica GmbH tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này