Mezaoscin LÀ THUỐC GÌ?
Mezaoscin điều trị co thắt dạ dày – ruột, co thắt và nghẹt đường mật, co thắt đường niệu – sinh dục. Mezaoscin dùng cho bệnh loét dạ dày, viêm túi mật, viêm bàng quang,...
THÀNH PHẦN CỦA Mezaoscin
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hyoscin butylbromid 20mg
Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, crospovidon, magnesi stearat povidon K30, bột tale, opadry white).
DẠNG BÀO CHẾ
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA Mezaoscin
Co thắt dạ dày – ruột: trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày – tá tràng.
Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy.
Co thắt đường niệu – sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA Mezaoscin
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA Mezaoscin
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 10 mg/lần, 3 lần/ngày.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc ở người già, tuy nhiên các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có phản ứng bất lợi nào cho nhóm tuổi này.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG Mezaoscin
Trong trường hợp đau bụng không rõ nguyên nhân, kèm theo triệu chứng sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, hạ huyết áp, có máu trong phân nên đến cơ sở y tế để tìm rõ nguyên nhân.
Thận trọng trong trường hợp nhịp tim nhanh như nhiễm độc tuyến giáp, suy tim, phẫu thuật tim vì hyosein butylbromid có thể làm tăng nhịp tim.
Thuốc có tính kháng cholinergic làm giảm tiết mồ hôi nên thận trọng với bệnh nhân đang bị sốt.
Vì nguy cơ của biến chứng đối giao cảm, chú ý không dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng cũng như bệnh nhân bị tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu.
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc glactose hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG Mezaoscin
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10: Tác dụng phụ kháng cholinnergic của hyoscin butylbromid nhìn chung nhẹ và tự khỏi khi không dùng thuốc.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ngứa, nổi mề day, loạn tiết mồ hôi. Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
Hiếm gặp: 1/10000<ADR<1/1000:
Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, khó thở, phản ứng trên da (như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các biểu hiện quá mẫn khác. Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu độc tính trên thai nhi chưa đủ dữ liệu về tính an toàn nên không nên dùng hyosein butylbromid trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của hyoscin butylbromid và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ nên không khuyến cáo dùng hyoscin butylbromid trong thời kỳ cho con bú.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tác dụng kháng cholinergie của thuốc chống trầm cảm có cấu trúc 3 vòng, kháng histamin, quinidin, amanfadin, thuốc chống động kinh (butyrophenones, phenothiazin), disopyramid và thuốc kháng cholinergic khác có thể được tăng cường bởi hyoscin butylbromid. Điều trị kết hợp với chất đối kháng dopamin như metoclopramid có thể làm giảm hiệu quả của hai loại thuốc trên đường tiêu hóa.
Hyoscin butylbromid tăng cường tác dụng gây nhịp tim nhanh của chất beta-adrenergic.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
BẢO QUẢN
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
NHÀ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
GIÁ Mezaoscin LÀ BAO NHIÊU?
MUA Mezaoscin Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Mezaoscin tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.