Mibelet Hasan - Dermapharm - Điều trị tăng huyết áp vô căn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Mibelet Hasan - Dermapharm là sản phẩm của công ty Hasan đến từ Việt Nam. Đây là thuốc có công dụng chính là điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim mạn giai đoạn ổn định ở bệnh nhân trên 70 tuổi hiệu quả. Thuốc có thành phần chính là nebivolol với hàm lượng 5mg.
Thành phần của Mibelet
-
Nebivolol: 5mg
Dạng bào chế
-
Viên uống
Công dụng - Chỉ định của Mibelet
-
Công dụng:
-
Các tác động của thuốc gồm: giảm nhịp tim và co cơ tim, giảm kháng lực mạch ngoại biên, giảm hoạt động của renin.
-
-
Chỉ định:
-
Điều trị tăng huyết áp.
-
Kiểm soát huyết áp và phối hợp với điều trị chuẩn trong điều trị suy tim mạn tính ổn định ở người bệnh cao tuổi (> 70 tuổi).
-
Hướng dẫn sử dụng Mibelet
-
Cách dùng:
-
Bệnh nhân nên uống thuốc cùng với nước lọc hoặc các loại nước giải khát không chứa cồn.
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị tăng huyết áp:
-
Liều thông thường là 5 mg/ngày, tức là 1 viên x 1 lần/ngày. Tốt nhất là uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều có thể được tăng lên tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.
-
Tác dụng hạ huyết áp thường có sau 1 - 2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị. Thuốc Mibelet có thể dùng dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
-
Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều Mibelet hàng ngày lên 5 mg. Tuy nhiên cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ các đối tượng này.
-
-
Điều trị suy tim mạn tính:
-
Trước khi bắt đầu điều trị, cần đảm bảo rằng bệnh nhân không bị suy tim cấp trong vòng 6 tuần trước. Nếu bệnh nhân đang điều trị bằng một trong những thuốc tim mạch sau gồm thuốc lợi tiểu, Digoxin, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II; những thuốc này nên được duy trì ở liều ổn định trong hai tuần trước khi sử dụng Nebivolol.
-
Sử dụng Nebivolol để điều trị suy tim mạn giai đoạn ổn định nên tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều duy trì tối ưu.
-
-
Liều bắt đầu: 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều sau mỗi 1 - 2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.
-
Không được tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn. Nếu cần ngừng thuốc, nên giảm liều theo từng bước hàng tuần.
-
Thời điểm khởi đầu điều trị và mỗi lần tăng liều bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm. Điều trị suy tim mãn tính ổn định bằng Mibelet nói chung là một phương pháp điều trị lâu dài.
-
Chống chỉ định của Mibelet
-
Quá mẫn, dị ứng với Nebivolol hay bất kỳ thành phần của thuốc Mibelet.
-
Rối loạn nhịp tim: nhịp tim chậm, block tim độ 2 hoặc 3, hội chứng suy yếu nút xoang, bao gồm cả block xoang nhĩ.
-
Suy tim mất bù, suy tim cấp hoặc sốc tim.
-
Suy gan, suy giảm chức năng gan.
-
Co thắt phế quản, hen suyễn.
-
Hội chứng Raynaud.
-
Nhiễm toan chuyển hóa.
-
Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu <90mmHg).
-
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
-
Nebivolol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng Mibelet
-
Không nên sử dụng thuốc Mibelet cho bệnh nhân suy tim sung huyết chưa được điều trị, trừ khi tình trạng của họ đã được ổn định. Thuốc Mibelet 5mg có thể gây ra nhịp tim chậm. Nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50-55 lần/phút khi nghỉ ngơi hoặc bệnh nhân gặp các triệu chứng gợi ý nhịp tim chậm, nên giảm liều thuốc.
-
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi (hội chứng Raynaud): có thể trầm trọng hơn khi sử dụng thuốc chẹn beta. Thuốc Mibelet có thể làm tăng số lần, kéo dài thời gian cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
-
Bệnh nhân đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta nên ngừng thuốc từ từ sau 1 đến 2 tuần vì việc dừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và tử vong.
-
Nebivolol có thể che dấu triệu chứng nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm các triệu chứng. Bệnh nhân đái tháo đường: Nebivolol có thể che dấu các triệu chứng của hạ đường huyết (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
-
Bệnh vảy nến: cần thận trọng khi sử dụng thuốc do có thể làm bệnh nặng thêm. Bệnh nhân đang phẫu thuật và dùng các thuốc gây mê, gây tê: thuốc chẹn beta có thể giảm nguy cơ loạn nhịp nhưng tăng nguy cơ hạ huyết áp. Việc tiếp tục dùng thuốc hay không phụ thuộc vào nguy cơ của từng bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân nếu tiếp tục dùng Nebivolol, đặc biệt khi sử dụng thuốc gây mê tác động lên cơ tim (cyclopropan, ether, tricloroethylen).
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm
-
Ưu nhược điểm của Mibelet
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Thuốc có dạng viên uống, dễ sử dụng,
-
-
Nhược điểm:
-
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn của Mibelet
-
Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, phù tay hoặc chân, ngứa.
-
Ít gặp: Nhịp tim chậm hoặc các vấn đề về tim mạch khác, huyết áp thấp, khó thở, rối loạn thị giác, trầm cảm, ác mộng, khó tiêu, đầy hơi ở dạ dày hay ruột, nôn, phát ban, bất lực.
-
Hiếm gặp: Ngất, phù mạch, bệnh vảy nến nặng hơn.
-
Bệnh nền là suy tim mạn: Các tác dụng phụ sau được ghi nhận: không có khả năng dung nạp thuốc, hạ huyết áp tư thế đứng, suy tim trầm trọng hơn, block nhĩ thấp cấp 1, phù chân.
-
Nếu bệnh nhân có phản ứng quá mẫn hay tình trạng bệnh ngày càng nghiêm trọng nên ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế để xử lý.
Tương tác
-
Thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem, Nifedipin, Verapamil): dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng dược lý của Nebivolol. Ngoài ra, có thể xảy ra một số hiện tượng như nhịp tim chậm, huyết áp thấp, suy tim. Thận trọng khi phối hợp hai thuốc này, theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
-
Digitalis glycosids: Sử dụng đồng thời Digitalis glycosids và Nebivolol có thể làm chậm nhịp tim do cả hai đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim
-
NSAIDs (Indomethacin): làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Nebivolol.
-
Thuốc làm tăng đường huyết (insulin, sulfonylureas): Mibelet có thể che dấu triệu chứng hạ đường huyết, đặc biệt là nhịp tim nhanh.
-
CYP2D6 inhibitors (Paroxetin, Fluoxetin, Propafenon, Quinidin): làm tăng nồng độ Nebivolol trong huyết tương, tăng tác dụng dược lý và nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều Nebivolol hợp lý.
-
Disopyramid: dùng chung với thuốc chẹn beta có thể làm giảm độ thanh thải của Disopyramid. Huyết áp thấp, chậm nhịp tim có thể xảy ra. Thận trọng khi kết hợp thuốc, cần theo dõi chức năng tim mạch nhất là giai đoạn khởi đầu điều trị.
-
Guanethidin, reserpin, thuốc chẹn beta khác: dùng đồng thời có thể xuất hiện hoạt động giao cảm quá mức. Không được dùng chung thuốc chẹn beta khác.
-
Mibefradil: tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch nếu dùng đồng thời, gồm chậm nhịp tim và giảm hoạt động nút nhĩ thất.
-
Cimetidin: làm tăng nồng độ Nebivolol trong huyết tương, cần hiệu chỉnh liều Nebivolol nếu nghi ngờ có xảy ra tương tác.
-
Terbinafin: làm tăng nồng độ huyết tương và tác dụng dược lý của nebivolol.
-
Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia da liễu.
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
3 năm
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất
-
Công Ty TNHH Liên Doanh Hasan - Dermapharm
Sản phẩm tương tự
Giá Mibelet là bao nhiêu?
-
Mibelet hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Mibelet ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Mibelet tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này