Mycosyst - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Hungary

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-03-09 10:50:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19157-15
Xuất xứ:
Hungary

Video

Mycosyst là thuốc gì?

  • Mycosyst là thuốc dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm nấm như: ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Mycosyst dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

Thành phần của thuốc Mycosyst

  • FluconazoI 200mg/100ml
  • Tá dược: Natri clorid, nước pha thuốc.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Mycosyst

  • Bệnh nấm Candida ở âm hộ - âm đạo.
  • Bệnh nấm Candida ở miệng - hầu, cơ quan thực hiện, đường niệu, màng não và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân khác trọng như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.
  • Cryptococcus neoformans màng não viêm.
  • Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immititis và Histoplasma.

Dự phòng điều trị:

  • Difuzit cũng được chỉ định điều trị dự phòng và nấm Candida cho những người bệnh suy giảm miễn dịch, bệnh nhân ghép tuỷ xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ, bệnh nhân ung thư, hoặc bệnh AIDS.

Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Mycosyst

  • Bệnh nhân cảm với các thuốc chống azol nhóm nấm (ketoconazol, miconazol, và clotrimazol) của thuốc.

Cách dùng và liều dùng thuốc Mycosyst

  • Sử dụng và phụ thuộc thời gian vào loại nấm gây bệnh, chức năng và phản hồi của người bệnh với thuốc.
  • Khi nấm trị bệnh, nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và thử nghiệm chứng bệnh khỏi hẳn.
  • Không đủ thời gian điều trị có thể làm cho bệnh tái phát.
  • Đối với những bệnh nhân nhiễm HIV và viêm não do Cryptococcus cần phải điều trị duy trì lâu dài để phòng bệnh tái phát.
  • Sơ sinh trẻ:
    • 2 tuần đầu sau khi sinh: 3-6 mg / kg / lần; cách 72 giờ / lần.
    • 2-4 tuần sau khi sinh: 3-6 mg / kg / lần; cách 48 giờ / lần.
  • Trẻ em:
    • Dự phòng: 3 mg / kg / ngày trong bề mặt nấm mốc và 6-12 mg / kg / ngày trong nấm mốc toàn thân.
    • Điều trị: 6 mg / kg / ngày. Trong các trường hợp bệnh có thể cần tới 12 mg / kg / 24 giờ, chia làm 2 lần. Not used too 600 mg each day.
  • Người lớn
    • Các trường hợp nhiễm nấm Candida:
      • Âm hộ - Âm đạo: Dùng liều duy nhất 1 viên (150mg) / lần / ngày. Để ngăn chặn phát lại, nên dùng liều 1 viên (150mg) / lần / tháng trong thời gian từ 4-12 tháng.
      • Miệng - hầu hết: Khuyến cáo là 1 viên (150mg) / lần / ngày, trong 1 đến 2 tuần.
      • Thực quản: Use 1 viên (150mg) / 1 lần / ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết chứng chỉ.
      • Nấm toàn thân: Ngày đầu uống 3 viên / lần, những ngày sau uống 1 viên (150mg) / 1 lần / ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa khi hết chứng chỉ.
    • Trường hợp Cryptococcus viêm màng não:
      • Ngày đầu uống 3 viên / lần, những ngày sau uống 1-3 viên / lần / ngày, trong thời gian ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy não tuỷ cho kết quả âm tính. Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tái phát, sử dụng Difuzit với liều 1 viên / lần / ngày trong thời gian dài.
    • Nấm nhiễm dự phòng:
      • Để phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép xương, quảng cáo của Difuzit là 3 viên (450mg) / lần / ngày. Với người bệnh tiên quyết sẽ giảm bạch cầu trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 500 / mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau lượng bạch cầu trung tính vượt quá 1000 / mm3.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Bệnh nhân dùng đơn liều nấm Candida âm hộ - Âm đạo: không cần thiết phải điều chỉnh.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Mycosyst

  • Người dễ bị loạn nhịp tim như: bị kéo dài khoảng QT phải hoặc bẩm sinh, bệnh cơ tim, đặc biệt khi bị suy tim, làm chậm nhịp, chứng loạn nhịp thời gian, dùng thuốc không chuyển hóa qua CYP3A4.
  • Rối loạn cân bằng điện giải như hạ kali máu, magnesi máu hạ và calci máu hạ cần được điều chỉnh trước khi bắt đầu sử dụng fluconazol.
  • Bệnh nhân AIDS dễ bị phản ứng dữ dội với nhiều loại thuốc. Nếu điều trị nhân bản nhiễm trùng với bề mặt bằng fluconazol mà bị phát ban, thì nên ngừng thuốc ngay.
  •  Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm mốc bị phát ban, cần theo dõi chặt chẽ và ngừng fluconazol nếu bị nhiễm mỡ nước hoặc hồng ban đa dạng.

Tác dụng phụ của thuốc Mycosyst

  • Hay gặp (ở lệ từ 1/100 đến 1/10 bệnh nhân):
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, đau đầu, đau bụng, thay đổi một số kết quả thử nghiệm (tăng ALAT, ASAT, tăng alkalin phosphatase máu)
  • Ít gặp (tỉ lệ từ 1/1000 đến 1/100 bệnh nhân):
    • Thiếu máu (giảm lượng tế bào máu), giảm ăn ngon, rối loạn giấc ngủ (ngủ gà, mất ngủ), co giật, dị cảm, choáng váng, loạn cảm giác, chóng mặt, quay cuồng, khó tiêu, đầy bụng, khô, tắc mật, vàng da, phát ban, thấm, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt, nồng độ bilirubin máu tăng.
  • Hiếm (tỉ lệ từ 1/10000 đến 1/1000 bệnh nhân):
    • Tác dụng có hại lên hệ thống tạo máu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính), phản ứng dị ứng nặng, nồng độ máu cao (tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu), giảm nồng độ kali máu, run, rối loạn nặng trên tim (xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT), suy gan, tế bào bào gan, viêm gan, Thương tổn tế bào gan, phản ứng nặng trên da (biểu tượng bì nhiễm độc, chứng StevensJohnson, bệnh viêm nhiễm trên da cấp tính, viêm đa cơ thể.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Trong kỳ thai kỳ, không sử dụng fluconazol ngay cả với tiêu chuẩn và trong thời gian ngắn trừ trường hợp thực sự cần thiết. Phụ nữ có thai không được sử dụng fluconazol cao hoặc trong thời gian dài trừ trường hợp nhiễm nấm khủng khiếp tính mạng.
  • Thời kì cho con bú:
    • Fluconazol được tiết trong mẹ với nồng độ thấp hơn nồng độ huyết tương. Có thể cho con bú sau khi sử dụng một lần với fluconazol tiêu chuẩn 200 mg hoặc liều thấp hơn. Không cho con bú nếu dùng liều lặp lại hoặc liều dùng fluconazol cao hơn.

Tác dụng của thuốc đối với người lái xe và máy vận hành

  • Không có nghiên cứu về thư viện ảnh của fluconazol tới lái xe và máy vận hành. Bệnh nhân cần phải cảnh báo về khả năng gây choáng váng hoặc co giật khi sử dụng fluconazol và cần được tư vấn không lái xe hoặc vận hành máy nếu những chứng chỉ này xảy ra.

Tương tác thuốc

  • Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các loại thuốc như thuốc điều trị tiểu đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid), phenytoin (thuốc điều trị kinh), theophylin (hen điều trị), astermizol (thuốc kháng histamin ), thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin), thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, tacrolimus và ciclosporin khi sử dụng đồng thời. Do that, can do to the effect and single features of the drug on. 
  • Use fluconazol and rifampicin đồng thời có thể ảnh hưởng đến dược chất của cả hai loại thuốc. Rifampicin làm giảm sức hút và thời gian bán hủy của fluconazol, vì cần tăng liều của fluconazol khi sử dụng đồng thời. 
  • Đã có báo cáo về tương tác khi sử dụng fluconazol đồng thời với rifabutin hoặc fluconazol với zidovudin trên bệnh nhân bị nhiễm HIV. Fluconazol tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích bên dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển đổi chính.

Xử lý khi quên liều

  • Trong trường hợp bạn quên một liều thuốc khi đang ở quá trình sử dụng thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều lượng và sử dụng liều lượng tiếp theo vào thời điểm đã được xác định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã định.

Xử lý trí khi quá liều

  • Nếu bạn dùng quá liều dịch truyền, tác dụng không mong muốn như: ảo giác và rối loạn xử lý có thể xuất hiện. Trong những chứng chỉ triệu chứng trị này (bằng biện pháp hỗ trợ và dạ dày nếu cần) có thể áp dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Fluconazol được tiết kiệm phần lớn qua nước tiểu, bắt buộc lợi nhuận sẽ làm tăng tỉ lệ trừ. Thẩm định phân phối máu trong 3 giờ làm nồng độ huyết thanh 50%.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 01 lọ x 100ml.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ° C.
  • Lưu ý không để Mycosyst ở tầm với trẻ em, tránh xa thú nuôi.
  • Trước khi sử dụng Mycosyst, cần kiểm tra lại thời hạn sử dụng trên vỏ sản phẩm.

Hạn sử dụng

  • Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Gedeon Richter Plc. Hungary

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Mycosyst là bao nhiêu?

  • Mycosyst hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá cả. 

Mua thuốc Mycosyst ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua  Mycosyst  tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:  https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:  Call / Zalo: 090.179.6388  để được học viên tư vấn và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Mycosyst - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Hungary hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ