Nady-Dapag 10 Nadyphar - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

470,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-22 00:21:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD3-120-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Nady-Dapag 10 Nadyphar là sản phẩm của công ty dược phẩm Nadyphar đến từ Việt Nam. Thuốc có dạng viên uống, được đóng gói theo quy cách là 3 vỉ x 10 viên. Thuốc được sử dụng rộng rãi nhờ vào công dụng chính là điều trị đái tháo đường tuýp 2.

Thành phần của Nady-Dapag 10

  • Dapagliflozin: 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên uống

Công dụng - Chỉ định của Nady-Dapag 10

  • Công dụng:

    • Đái tháo đường tuýp 2: kèm theo chế độ ăn uống và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết.

    • Đơn trị khi không dung nạp metformin.

    • Phối hợp với các thuốc khác để điều trị đái tháo đường tuýp 2.

  • Chỉ định: 

    • NADY-DAPAG 10 được chỉ định ở người lớn

Hướng dẫn sử dụng Nady-Dapag 10

  • Cách dùng: 

    • Dùng 1 lần/ngày vào thời điểm bất kỳ trong ngày, lúc no hoặc đói, nuốt nguyên viên cùng với nước.

  • Liều dùng: 

    • Đái tháo đường tuýp 2

      • Đơn trị và kết hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin: 1 viên x 1 lần/ngày.

      • Khi dùng dapagliflozin kết hợp với insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin, như sulphonylurea, xem xét dùng liều thấp hơn insulin hoặc các thuốc đó để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

    • Nhóm bệnh nhân đặc biệt

    • Suy thận

      • Không nên dùng khởi đầu dapagliflozin ở bệnh nhân có độ lọc cầu thận GFR<60 ml/phút và nên ngưng thuốc khi GFR< 45 ml/phút.

      • Không cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

    • Suy gan

      • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, nên dùng liều khởi đầu 5mg, có thể tăng liều lên 10mg nếu dung nạp tốt. Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi)

      • Không cần chỉnh liều dựa trên tuổi tác. Cần xem xét chức năng thận và nguy cơ mất dịch. Không khuyến cáo bắt đầu điều trị bằng dapagliflozin cho bệnh nhân ≥ 75 tuổi, do kinh nghiệm điều trị hạn chế.

    • Trẻ em

      • An toàn và hiệu quả của dapagliflozin ở trẻ em từ 0 đến < 18 tuổi chưa được thiết lập.

Chống chỉ định của Nady-Dapag 10

  • Quá mẫn cảm với dapagliflozin và/ hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Nady-Dapag 10

  • Suy thận:

    • Hiệu quả hạ đường huyết của dapagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận, hiệu quả giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình và có thể không hiệu quả ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở người suy thận trung bình (GFR < 60 ml/phút) điều trị bằng dapagliflozin có phản ứng bất lợi tăng creatinin, phospho, hormon tuyến cận giáp (PTH) và hạ huyết áp cao hơn so với giả dược.

    • Không nên bắt đầu dapagliflozin ở bệnh nhân có GFR < 60 ml/phút và nên ngưng thuốc khi GFR < 45 ml/phút. Dapagliflozin chưa được nghiên cứu với bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD).

  • Theo dõi chức năng thận được khuyến cáo như sau:

    • Trước khi bắt đầu dùng dapagliflozin và ít nhất mỗi năm sau đó.

    • Trước khi bắt đầu dùng đồng thời các thuốc có thể làm giảm chức năng thận và định kỳ sau đó. Khi GFR < 60 ml/phút, ít nhất 2 đến 4 lần mỗi năm.

  • Suy gan:

    • Nồng độ dapagliflozin tăng ở bệnh nhân suy gan nặng

    • Bệnh nhân có nguy cơ suy giảm thể tích dịch, hạ huyết áp và/ hoặc mất cân bằng điện giải Dapagliflozin làm tăng bài niệu nhưng liên quan rất ít đến việc giảm huyết áp, có thể làm tăng bài niệu rõ hơn ở bệnh nhân có nồng độ glucose trong máu rất cao.

    • Dapagliflozin không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu quai hoặc người bị mất dịch (ví dụ: tiêu chảy,...).

    • Bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh nhân điều trị tăng huyết áp với tiền sử hạ huyết áp hoặc bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng nguy cơ hạ huyết áp do dapagliflozin gây ra.

    • Bệnh nhân dùng dapagliflozin có thể dẫn đến suy giảm thể tích dịch cơ thể, theo dõi cẩn thận tình trạng thể tích dịch cơ thể (ví dụ: đo huyết áp, xét nghiệm hematocrit,...) và điện giải. Tạm ngưng dapagliflozin ở những bệnh nhân bị mất dịch cho đến khi sự suy giảm thể tích được điều chỉnh.

  • Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA):

    • Bệnh nhân có insulin dự trữ trong tế bào beta thấp (ví dụ: bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có chỉ số C-peptid thấp hoặc bệnh tiểu đường tự miễn tiềm ẩn ở người lớn (LADA) hoặc bệnh nhân có tiền sử viêm tụy), bệnh nhân có trình trạng dẫn đến hạn chế ăn uống hoặc mất nước nghiêm trọng, bệnh nhân giảm liều insulin và bệnh nhân có nhu cầu insulin tăng lên do bệnh lý cấp tính, phẫu thuật hoặc lạm dụng rượu nên sử dụng thận trọng thuốc ức chế SGLT2 ở những bệnh nhân này do nguy cơ cao mắc DKA.

    • Nguy cơ DKA cần được xem xét khi có các triệu chứng không đặc hiệu như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, khát quá mức, khó thở, lú lẫn, mệt mỏi bất thường hoặc buồn ngủ. Bệnh nhân cần được đánh giá về nhiễm toan ceton do đái tháo đường ngay lập tức nếu các triệu chứng này xảy ra, bất kể mức đường huyết.

    • Trước khi bắt đầu dùng dapagliflozin, nên xem xét các yếu tố tiền sử bệnh của bệnh nhân có thể ảnh hưởng đến nhiễm toan ceton.

    • Tạm ngừng điều trị ở bệnh nhân phải nhập viện để đại phẫu hoặc bệnh cấp tính nghiêm trọng. Trong cả hai trường hợp, điều trị bằng dapagliflozin có thể bắt đầu lại sau khi tình trạng của bệnh nhân đã ổn định.

  • Đái tháo đường tuýp 2:

    • Các trường hợp hiếm gặp của DKA, bao gồm các trường hợp đe dọa tính mạng và gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế SGLT2, bao gồm dapagliflozin. Trong một số trường hợp, tình trạng này không điển hình khi chỉ có đường huyết tăng vừa phải, dưới 14 mmol/lít (250 mg/dL).

    • Những bệnh nhân nghi ngờ hoặc chẩn đoán DKA, nên ngừng điều trị bằng dapagliflozin ngay lập tức.

    • Không khuyến cáo khởi động lại điều trị bằng thuốc ức chế SGLT2 ở những bệnh nhân bị DKA trong khi điều trị bằng thuốc ức chế SGLT2, trừ khi một yếu tố gây nên DKA khác được xác định rõ ràng và đã được giải quyết.

  • Đái tháo đường tuýp 1:

    • Nghiên cứu dapagliflozin trong đái tháo đường tuýp 1, số lượng bệnh nhân có biến cố DKA cao hơn so với giả dược.

  • Viêm cân mạc hoại tử ở đáy chậu (hoại tử Fournier):

    • Viêm cân mạc hoại tử ở đáy chậu (còn được gọi là hoại tử Fournier) đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ và nam dùng thuốc ức chế SGLT2, hiếm gặp nhưng nghiêm trọng và có khả năng đe dọa tính mạng đòi hỏi phải can thiệp phẫu thuật khẩn cấp và điều trị bằng kháng sinh.

    • Bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ nếu gặp phải các triệu chứng đau, đau, ban đỏ hoặc sưng ở bộ phận sinh dục hoặc vùng đáy chậu, với sốt hoặc khó chịu cùng lúc. Lưu ý nhiễm trùng niệu sinh dục hoặc áp xe quanh hậu môn có thể xảy ra trước viêm cân mạc hoại tử. Nếu nghi ngờ hoại tử Fournier, nên ngừng dapagliflozin và điều trị kịp thời (bao gồm cả kháng sinh và phẫu thuật). Nhiễm trùng đường tiết niệu

    • Sự bài tiết glucose trong nước tiểu có thể liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu; do đó, tạm ngưng dapagliflozin khi điều trị viêm bể thận hoặc nhiễm trùng tiểu cấp.

  • Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi):

    • Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy thận, và/ hoặc dùng thuốc chống tăng huyết áp như thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có thể gây ra các thay đổi chức năng thận.

    • Bệnh nhân ≥ 65 tuổi, điều trị bằng dapagliflozin có tỷ lệ phản ứng bất lợi liên quan đến suy thận cao hơn so với giả dược. Phản ứng phụ thường gặp nhất liên quan đến chức năng thận là tăng creatinin huyết thanh, phần lớn là thoáng qua và có thể phục hồi.

    • Bệnh nhân ≥ 65 tuổi, điều trị bằng dapagliflozin có tỷ lệ phản ứng bất lợi liên đến quan sự suy giảm thể tích cao hơn do có nhiều nguy cơ bị mất dịch và điều trị bằng thuốc lợi tiểu hơn.

  • Suy tim:

    • Kinh nghiệm dùng dapagliflozin trong suy tim độ I-II theo NYHA bị hạn chế và không có kinh nghiệm dùng dapagliflozin trong suy tim độ III-IV theo NYHA trong các nghiên cứu lâm sàng.

    • Sử dụng ở những bệnh nhân được điều trị bằng pioglitazon:

    • Mối quan hệ giữa dapagliflozin và ung thư bàng quang là không chắc chắn, dapagliflozin không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng pioglitazon như một biện pháp phòng ngừa.

    • Dữ liệu dịch tễ học về pioglitazon cho thấy sự gia tăng ít nguy cơ ung thư bàng quang ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng pioglitazon.

  • Hematocrit tăng cao:

    • Tăng hematocrit được ghi nhận khi điều trị với dapagliflozin, do đó, nên dùng thận trọng dapagliflozin ở những bệnh nhân tăng hematocrit.

  • Đoạn chi dưới:

    • Trường hợp đoạn chi dưới gia tăng (chủ yếu là ngón chân) đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng dài hạn và liên tục với chất ức chế SGLT2 khác. Không rõ điều này có giống nhau giữa các thuốc trong nhóm hay không. Nên phòng ngừa bằng cách tư vấn định kỳ về chăm sóc bàn chân cho bệnh nhân đái tháo đường.

  • Đánh giá xét nghiệm nước tiểu:

    • Dùng dapagliflozin sẽ dương tính với glucose trong nước tiểu.

  • Liên quan tá dược lactose:

    • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hay rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này do thành phần thuốc có chứa lactose.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Nady-Dapag 10

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Nady-Dapag 10

  • Hạ đường huyết (khi dùng chung SU hoặc insulin).

  • Viêm phế quản, viêm quy đầu và viêm liên quan nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • Hệ thần kinh: chóng mặt.

  • Da và mô dưới da: nổi mẩn.

  • Mô cơ xương và mô liên kết: đau lưng.

  • Thận và tiết niệu: bí tiểu, đa niệu.

  • Tăng hematocrit, giảm độ thanh thải creatinin, rối loạn lipid máu.

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu:

    • Dapagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai, dẫn đến tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.

  • Insulin và chất kích thích tiết insulin:

    • Insulin và chất kích thích tiết insulin (như sulfonylurea) gây hạ đường huyết. Do đó, cần giảm liều insulin hoặc chất kích thích tiết insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng kết hợp với dapagliflozin.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Nadyphar

Sản phẩm tương tự

Giá Nady-Dapag 10 là bao nhiêu?

  • Nady-Dapag 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Nady-Dapag 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Nady-Dapag 10 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/

Video về Nady-Dapag 10

Video hướng dẫn sử dụng Nady-Dapag 10


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ