Naroxyn eff 250 Hamedi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:43:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35280-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên sủi
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

      Naproxen là hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid được sử dụng phổ biến trong điều trị giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Naproxen cũng là thành phần chính của thuốc Naroxyn eff 250 Hamedi được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý xương khớp, đau nhức nửa đầu hay đau sau phẫu thuật. Thuốc cũng đực dùng để điều trị bệnh đau bụng kinh, đau do tổn thương phần mềm. Theo hướng dẫn sử dụng, thuốc bào chế dạng sủi nên cần pha với nước, nếu liều từ 1 đến 2 viên thì dùng ít nhất 150ml; liều 3 đến 4 viên dùng ít nhất 300ml. Naroxyn eff 250 Hamedi an toàn cho người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên.

Thành phần của Naroxyn eff 250 Hamedi

  • Naproxen: 250mg.

Dạng bào chế

  • Viên sủi

Công dụng - Chỉ định Naroxyn eff 250 Hamedi

  • Công dụng:
    • Các bệnh về xương khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hoá xương - khớp, viêm khớp dạng thấp bao gồm cả viêm khớp thiếu niên.
    • Đau bụng kinh nguyệt.
    • Nhức đầu bao gồm cả chứng đau nửa đầu.
    • Đau sau phẫu thuật.
    • Đau do tổn thương phần mềm
    • Gút cấp.
    • Sốt.
  • Chỉ định:
    • Người mắc các bệnh xương khớp theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Naroxyn eff 250 Hamedi

  • Cách dùng:
    • Liều 1 đến 2 viên phải được hòa tan với ít nhất 150ml (một ly) nước và liều 3 đến 4 viên phải được hòa tan với 300ml nước. Tốt nhất nên uống cùng hoặc sau khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 250mg x 2 lần/ngày, tăng lên 500mg x 2 lần/ngày nếu cần.
      • Điều kiện cơ xương cấp tính và đau bụng kinh: Liều khởi đầu 500mg sau đó là 250mg mỗi 6 – 8 giờ. Liều tối đa sau ngày đầu tiên là 5 viên mỗi ngày.
      • Bệnh gút cấp tính: Liều khởi đầu 750mg, sau đó là 250mg cứ sau 8 giờ cho đến khi cơn gút qua đi.
    • Trẻ em (trên 5 tuổi): Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10mg/kg/ngày chia làm 2 liều cách nhau 12h.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Do có thể giảm đào thải ở người cao tuổi và tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi, khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Việc xem xét bệnh nhân thường xuyên là điều cần thiết, đặc biệt lưu ý bất kỳ trường hợp chảy máu đường tiêu hóa nào. Ngừng điều trị nếu không có lợi ích hoặc tác dụng phụ không dung nạp được.
    • Suy thận/suy gan: Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Thuốc bị chống chỉ định nếu độ thanh thải creatinine ở thận dưới 30ml/phút.

Chống chỉ định Naroxyn eff 250 Hamedi

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến điều trị bằng NSAIDs.
  • Bệnh nhân đang hoặc có tiền sử loét, chảy máu dạ dày tái phát (ít nhất 2 lần loét hoặc chảy máu) và bệnh nhân suy tim nặng.
  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân tăng triệu chứng dị ứng như hen, viêm mũi, mày đay khi dùng Aspirin và các NSAIDs khác.

Lưu ý khi sử dụng Naroxyn eff 250 Hamedi

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Giống như các thuốc khác, Naproxen ảnh hưởng lên hệ tuần hoàn của bào thai người (ảnh hưởng đến sự đóng của ống động mạch chủ). Việc sử dụng cho phụ nữ có thai, dù là mức độ thấp nhất cũng phải được cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ, nhất là trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kì.
    • Người lái xe: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: 
      • Tránh kết hợp thuốc với các NSAIDs khác, kể cả chất ức chế chọn lọc COX2. Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều nhỏ nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần để kiểm soát triệu chứng. Bệnh nhân dùng NSAIDs dài ngày nên được theo dõi thường xuyên để giám sát các tác dụng không mong muốn.
      • Người cao tuổi: Người cao tuổi có tần suất gặp phản ứng bất lợi với NSAIDs cao hơn, nhất là bệnh nhân xuất huyết hay thủng đường tiêu hoá có thể tử vong.
      • Tác dụng trên đường tiêu hoá: Chảy máu, loét, thủng dạ dày ruột là những triệu chứng có thể dẫn đến tử vong đã được ghi nhận với tất cả các NSAID, dù được sử dụng ở bất kì khoảng thời gian nào, trên bệnh nhân có hoặc không các dấu hiệu cảnh báo về bệnh dạ dày, ruột. Nguy cơ xảy ra các triệu chứng này tăng lên khi dùng liều cao, với những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt với người cao tuổi. Đối với những bệnh nhân này cần bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể. Nên xem xét sử dụng kết hợp với các chất bảo vệ (misoprostol hoặc ức chế bơm proton) cho các bệnh nhân này và cả các bệnh nhân phải dùng kết hợp với aspirin liều thấp hoặc các thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột. Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là người cao tuổi cần thông báo cáo tất cả các triệu chứng bất thường tại vùng bụng (đặc biệt là xuất huyết tiêu hoá) trong giai đoạn đầu điều trị. Khuyên bệnh nhân thận trọng khi phải sử dụng đồng thời với những chất tăng nguy cơ loét, chảy máu dạ dày như corticoids đường uống, chất chống đông (warfarin...), thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin, thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin...). Ngừng sử dụng thuốc khi bệnh nhân có dấu hiệu loét hoặc xuất huyết tiêu hoá. Thận trọng khi sử dụng NSAIDs cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa (viêm ruột kết, bệnh Crohn) vì có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
      • Co thắt phế quản có thể xuất hiện ở các bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử hen phế quản và các bệnh dị ứng.
      • Tác dụng trên tim mạch: Các thuốc như thuốc có thể gây tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim, bệnh mạch máu não). Điều này dễ xảy ra hơn khi sử dụng liều cao trong thời gian dài. Không nên dùng quá liều và quá khoảng thời gian điều trị đã được khuyến cáo. Nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có những bất thường về tim, tiền sử bệnh mạch máu não hoặc có nguy cơ tim mạch cao (ví dụ như cao huyết áp, đái tháo đường, nồng độ cholesterol máu cao, hút thuốc). Thận trọng khi sử dụng NSAIDs cho những người cao huyết áp và/hoặc suy tim, ứ đọng dịch, phù.
      • Tác dụng trên da: Các phản ứng da nặng, một số có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì được ghi nhận rất ít khi dùng NSAIDs. Bệnh nhân có nguy cơ xảy ra các phản ứng này cao nhất vào đầu giai đoạn điều trị. Phần lớn xuất hiện trong tháng điều trị đầu tiên. Dừng sử dụng thuốc ngay khi có biểu hiện ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kì phản ứng quá mẫn nào khác.
      • Sử dụng cho bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận và nên giám sát nồng độ Creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải Creatinin. Một số bệnh nhân, đặc biệt là các trường hợp giảm lưu lượng máu đến thận, người cao tuổi có suy giảm chức năng thận, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu nên được kiểm tra chức năng thận trước và trong quá trình điều trị bằng thuốc và xem xét giảm liều dùng hàng ngày.
      • Sử dụng cho bệnh nhân suy gan: Tốt nhất nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
      • Tác dụng trên máu: Bệnh nhân rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu nên được theo dõi cẩn thận.
      • Phản ứng phản vệ: Phản ứng quá mẫn, đôi khi dẫn đến tử vong, có thể xuất hiện với những bệnh nhân quá mẫn cảm.
      • Tác dụng trên thị giác: Đã ghi nhận một số ít trường hợp rối loạn thị giác (viêm nhú, viêm dây thần kinh thị giác sau nhãn cầu, phù gai thị) khi sử dụng NSAIDs trong đó có Naproxen. Vì vậy, nên kiểm tra thị giác cho bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn thị giác trong quá trình điều trị.

Ưu nhược điểm của Naroxyn eff 250 Hamedi

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Trên đường tiêu hoá: Hầu hết các tác dụng không mong muốn là tác dụng trên đường tiêu hoá. Có thể gặp loét, chảy máu, thủng dạ dày ruột, đôi khi dẫn đến tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, viêm kết tràng tiến triển, bệnh Crohn và hiếm hơn là viêm dạ dày đã được ghi nhận.
  • Trên tim mạch: Các thuốc như Propain có thể có liên quan đến việc tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim), bệnh mạch máu não. Phù, tăng huyết áp, suy tim đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
  • Phản ứng trên da: Ban da, mày đay, phù mạch, rụng tóc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm cả những trường hợp rối loạn porphyrin biểu hiện trên da, “rối loạn porphyrin giả”), tróc da.
  • Trên thận: Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, hoại tử nhú thận, suy thận.
  • Trên thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, mất ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận thức.
  • Trên máu (hiếm gặp): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt bao gồm cả mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
  • Tác dụng khác: Ù tai, giảm khả năng nghe, chóng mặt, phù ngoại vi nhẹ, phản ứng phản vệ đã được ghi nhận. Hiếm hơn là vàng da, viêm gan, rối loạn thị giác, viêm phổi ưa eosin, viêm mạch, tăng Kali huyết, viêm màng não vô khuẩn và loét miệng.

Tương tác

  • Corticosteroids, thuốc chống đông (warfarin), sulphonylureas, thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs), furosemide, propranolol, thuốc chẹn kênh beta, probenecid, methotrexate, glycosides tim, cyclosporine, mifepristone, quinolone, thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Các thuốc kháng acid hoặc cholestyramine cũng như thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu của naproxen.
  • Có thể tạm ngừng sử dụng naproxen 48h trước khi kiểm tra chức năng tuyến thượng thận vì thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 5 vỉ x 4 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược Vật tư y tế Hà Nam.

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ