Odiflox 400mg Baroque - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-09 15:24:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22428-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Moxifloxacin 400mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 5 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Odiflox 400mg Baroque có thành phần chính Moxifloxacin, điều trị các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin cực kì hiệu quả. Sản phẩm chỉ dùng cho người trưởng thành trên 18 tuổi. Odiflox 400mg Baroque được sản xuất bởi công ty Baroque - Ấn Độ.

Thành phần/Hoạt chất có trong Odiflox 400mg Baroque

  • Moxifloxacin: 400mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Odiflox 400mg Baroque

  • Moxifloxacin được chỉ định điều trị các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin cho người lớn hơn 18 tuổi.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn gây lên.

  • Nhiễm khuẩn da biến chứng và tổ chức dưới da.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra.

  • Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm.

  • Điều trị các bệnh viêm vùng chậu mức độ nhẹ đến trung bình (ví dụ: nhiễm trùng đường sinh dục trên của nữ, bao gồm viêm vòi trứng và viêm nội mạc tử cung) mà không có áp xe vòi trứng hoặc hố chậu.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Odiflox 400mg Baroque

  • Liều dùng:

    • Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Odiflox 400mg Baroque

  • Mẫn cảm với moxifloxacin hoặc các quinolone khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược của thuốc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi

Lưu ý khi sử dụng Odiflox 400mg Baroque

  • Moxifloxacin có thể gây thay đổi điện tâm đồ, đặc biệt là ở người bệnh là phụ nữ và người lớn tuổi. Thông báo với bác sỹ nếu người bệnh đang dùng các thuốc gây giảm kali máu.

  • Co giật, động kinh.

  • Thiếu hụt G6PD (Glucose-6-phosphat dehydrogenase)

  • Có vấn đề về tâm thần.

  • Nhược cơ.

  • Nhiễm trùng đường sinh dục trên ở nữ (áp-xe ống dẫn trứng, buồng trứng hoặc vùng chậu). Đánh trống ngực, nhịp tim bất thường.

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ) có thể xảy ra ngày ở liều đầu tiên. Triệu chứng gồm túc ngực, choáng váng, ngất, chóng mặt khi đứng dậy.

  • Viêm gan có thể dẫn đến suy gan. Nếu xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, vàng mắt, nước tiểu sảm màu, ngứa, dễ chảy máu thì phải thông báo ngày cho bác sỹ.

  • Các phản ứng trên da, nổi bóng nước, lột da.

  • Bệnh thần kinh: dau, nóng, tê, yếu cơ đặc biệt là ở tay, chân, bàn chân, bàn tay.

  • Trầm cảm, xuất hiện ý nghĩ và hành động tự tử.

  • Đã từng xuất hiện các tác dụng phụ trên gân khi sử dụng kháng sinh.

  • Tiêu chảy.

  • Đau và viêm gân có thể xảy ra trong vòng 48 tiếng sau khi bắt đầu điều trị hoặc nhiều tháng sau khi ngưng dùng moxifloxacin. Nguy cơ viêm và đứt gân tăng lên ở người lớn tuổi và người đang dùng corticoid. Nếu xảy ra các con đau hay viêm ở gần, nên ngưng moxifloxacin và báo ngay với bác sỹ

  • Có vấn đề về thận. Nếu người bệnh bị thiểu nước thì dễ dẫn đến suy thận hơn.

  • Giảm tầm nhìn.

  • Rối loạn đường huyết.

  • Tăng nhạy cảm với ánh sáng và tia UV.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Odiflox 400mg Baroque

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp. 1/100 < ADR < 1/10:

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn để kháng, nhiễm nấm (candida âm đạo).

    • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

    • Tim Kéo dài khoảng QT ở người hạ kali máu.

    • Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, tiêu chảy.

    • Gan: Tăng transaminase.

  • Ít gặp. 1/1000 SADR< 1/100:

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tăng INR.

    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu.

    • Tâm thần: Lo lắng, tăng động, kích động. Thần kinh: Dị cảm, loạn cảm, rối loạn vị giác, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, chóng mặt, ngủ.

    • Mắt: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.

    • Tim: Kéo dài khoảng QT, đánh trống ngực, nhịp rim nhanh, rung nhĩ, đau thắt ngực.

    • Mạch: Giãn mạch.

    • Hô hấp: Khó thở (bao gồm hen suyễn).

    • Tiêu hóa: Giảm khẩu vị, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tăng amylase.

    • Gan mật: Suy giảm chức năng gan, tăng bilirubin, tăng gamma-glutamyl transferase, tăng alkalin phosphatase.

    • Da: Ngứa, ban đỏ, mày đay, khô da.

    • Cơ, xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

    • Thận tiết niệu: Mất nước.

    • Khác: Mệt mỏi, suy nhược, đau lưng, đau ngực, đau vùng chậu và ở các chỉ, đổ mồ hỏi.

  • Hiếm gặp. 1/10000 < ADR < 1/1000:

    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phủ, phủ mạch.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, tăng acid uric.

    • Tâm thần: Cảm xúc không ổn định, trầm cảm (có ý nghĩ và hành động tự tử), ảo giác.

    • Hệ thần kinh. Giảm cảm giác, rồi loạn khứu giác, mơ bất thường, rối loạn phối hợp, động kinh, rối loạn chú ý, rối loạn ngôn ngữ, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh đa thần kinh.

    • Tai, tiền đình: giảm thính giác, ù tai.

    • Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp. Tiêu hóa: Khó nuốt, viêm loét miệng, vi khuẩn (viêm đại tràng màng giả).

    • Cơ, xương, mô liên kết: Viêm gân, co thắt cơ, yếu cơ.

    • Thận, tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận.

    • Gan mật: Vàng da, viêm gan. creatinin).

    • Khác: Phù.

  • Rất hiểm gặp, ADR < 1/10000:

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng INR, mất bạch cầu hạt.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.

    • Tâm thần: Giải thể nhân cách, phản ứng tâm thần.

    • Thần kinh: Giảm cảm giác.

    • Mắt: Mất thị lực thoáng qua.

    • Tim: Loạn nhịp không đặc hiệu, xoắn định, ngưng tim.

    • Mạch: Viêm mạch.

    • Gan mật. Viêm gan tối cấp có thể dẫn đến suy gan tối cấp (đe dọa đến tính mạng).

    • Da và phần phụ Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc chống loạn nhịp (quinidin, hydroquinidin, disopyramid, amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).

  • Thuốc chống loạn thần (phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid).

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

  • Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng ký sinh trùng (saquinavir, sparfloxacin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, pentamidin, thuốc điều trị sốt rét).

  • Thuốc kháng histamin (terfenadin, astemizol, mizolastin).

  • Các thuốc khác như cisaprid, bepridil, diphemanil.

  • Các thuốc làm giảm kali máu như các thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận tràng, tẩy xổ hoặc các corticoid, amphotericin B.

  • Các thuốc gây giảm nhịp tim.

  • Các thuốc chứa magnesi hay nhôm (các thuốc kháng acid), sắt, kẽm hoặc didanosin hoặc sucralfat có thể gây giảm tác dụng của moxifloxacin. Nên uống moxifloxacin trước hoặc sau khi dùng các thuốc trên 6 giờ.

  • Than hoạt có thể làm giảm tác dụng của moxifloxacin. Không khuyến cáo uống chung moxifloxacin với than hoạt.

  • Thuốc chống đông như warfarin.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 vỉ x 5 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Baroque - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Giá Odiflox 400mg Baroque là bao nhiêu?

  • Odiflox 400mg Baroque​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Odiflox 400mg Baroque ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Odiflox 400mg Baroque​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ