PAQ M 4 - Thuốc điều trị hen phế quản mãn tính của Bangladesh
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Video
PAQ M 4 là thuốc gì?
-
PAQ M 4 là thuốc điều trị hen phế quản mãn tính, bệnh hen nhạy cảm với aspirin, làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và dự phòng co thắt phế quản cấp. Thuốc được chỉ định dùng cho trẻ em từ 2 - 5 tuổi.
Thành phần của thuốc PAQ M 4
-
Hoạt chất: Montelukast (dạng muối natri) tương đương với Montelukast 4 mg.
-
Tá dược: Mannitol, hydroxypropyl methylcellulose 4000 cps, cellulose vi tinh thể (avicel PH 101), aspartam, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, màu đỏ quả mâm xôi, hương vị quả anh đào, H&R 201005.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của PAQ M 4
-
Thuốc PAQ M 4 là thuốc ETC được chỉ định để dùng cho trẻ em từ 2 – 5 tuổi trong các trường hợp sau:
-
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB).
-
Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
-
Chống chỉ định của PAQ M 4
-
Trẻ dưới 2 tuổi.
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng PAQ M 4
-
Cách dùng: Thuốc PAQ M 4 được chỉ định dùng theo đường nhai. Khi dùng cần có sự giám sát của người lớn.
-
Liều dùng:
-
Nhai 1 viên PAQ M 4 mỗi ngày một lần vào buổi tối. Nên dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nên tiếp tục điều trị ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.
-
Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
-
Với bệnh nhân vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ, vừa.
-
Lưu ý khi sử dụng PAQ M 4
-
Chưa xác định được hiệu lực khi dùng montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp.
-
Khi sử dụng montelukast như liệu pháp điều trị thay thế cho corticosteroid, cần giảm liều corticosteroid dần dẫn dưới sự giám sát của bác sĩ.
Tác dụng phụ khi sử dụng PAQ M 4
-
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Nhiễm trùng: suy hô hấp cấp.
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da và các rối loạn dưới da: phát ban.
- Rối loạn gan mật: nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST) tăng.
- Rối loạn khác: sốt.
-
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Rối loạn trên tâm thần: kích động, hành vị hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mất tập trung, mộng mị, ảo giác, mất ngủ, bứt rứt, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du và run rẩy.
- Rối loạn trên hệ thần kinh: buồn ngủ, dị cảm, giảm cảm giác, động kinh.
- Rối loạn trên hô hấp: chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: khô miệng, khó tiêu.
- Da và các rối loạn dưới da: bầm tim, nổi mề đay, ngứa.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và đau khớp, đau cơ và chuột rút.
- Rối loạn khác: suy nhược, bồn chồn, mệt mỏi và phù.
-
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: gia tăng chảy máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Rối loạn trên tâm thần: giảm tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Rối loạn trên tim: đánh trống ngực.
- Rối loạn trên hô hấp: hội chứng Churg-Strauss.
- Da và các rối loạn dưới da: phù mạch.
-
Rất hiếm, (ADR < 1/10000):
- Trên tâm thần: ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ và hành vi muốn tự tử.
- Rối loạn gan mật: viêm gan (ứ mật, tổn thương tế bào gan).
- Da và các rối loạn dưới da: nốt ban đỏ, hồng ban đa dạng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Ở liều khuyến cáo, montelukast không có tác dụng lâm sàng quan trọng đến dược động học của các sản phẩm thuốc: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin .
-
Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% khi sử dụng đồng thời với phenobarbital.
-
Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, thận trọng khi điều trị phối hợp montelukast với các chất làm tăng CYP 3A4, như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
Xử trí khi quên liều
-
Bệnh nhân nên nhai liều thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian nhai liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên dùng, và nhai liều tiếp theo như bình thường. Không nhai cùng lúc 2 liều.
Xử trí khi quá liều
-
Khi sử dụng liều cao 1000 mg cho người lớn và trẻ em, các triệu chứng nghiềm trọng nhất xảy ra là đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, ói mửa, và hiếu động thái quá. Trong trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn, chuyển người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
The Acme Laboratories Ltd. - Bangladesh.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này