Pataxel 100mg/16,7ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-16 13:58:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17868-14-1
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp x 1 lọ 100mg/16.7ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pataxel 100mg/16,7ml chứa thành phần chính là Paclitaxel có tác dụng điều trị ung thư hiệu quả. Thuốc khi sử dụng cần được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư. Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Pataxel cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú vì có thể gây quái thai.

Thành phần của Pataxel 100mg/16,7ml

  • Paclitaxel 100mg/16,7ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của Pataxel 100mg/16,7ml

  • Công dụng:

    • Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn. Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.

  • Chỉ định:

    • Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh ung thư buồng trứng đã di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthracyclin và muối platinum đã thất bại hoặc bị chống chỉ định.

    • Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị ung thư vú đã di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp sử dụng cho bệnh nhân.

    • Thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

Hướng dẫn sử dụng Pataxel 100mg/16,7ml

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch

  • Liều dùng:

    • Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng:

      • phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.

      • Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú : liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.

      • Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.

    • Trẻ em:

      • Tính an toàn và hiệu quả của paclitaxel chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.

      • Người cao tuổi:

      • Bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng paclitaxel có tỉ lệ mắc các biến cố tim mạch, giảm bạch cầu cấp và các bệnh thần kinh nghiêm trọng cao hơn.

Chống chỉ định của Pataxel 100mg/16,7ml

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng Pataxel 100mg/16,7ml

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Ưu nhược điểm của Pataxel 100mg/16,7ml

  • Ưu điểm:

    • Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong điều trị ung thư

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại

  • Nhược điểm:

    • Gây ra nhiều tác dụng phụ

    • Giá thành cao

    • Cần có sự chỉ định và giám sát của bác sĩ

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn của Pataxel 100mg/16,7ml

  • Bị đau, đỏ, sưng hoặc lở loét ở vị trí tiêm, yếu ớt.

  • Đau cơ hoặc khớp.

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

  • Lở loét trong miệng.

  • Tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân.

  • Da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức.

  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tức ngực, nhịp tim chậm hoặc không đều, ngất xỉu, cứng.

  • Tăng sắc tố hoặc lột da ở vị trí tiêm, phồng rộp hoặc bong tróc da.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác của Pataxel 100mg/16,7ml

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp x 1 lọ 100mg/16.7ml.

Nhà sản xuất

  • Vianex S.A - Greece

Sản phẩm tương tự

Giá Pataxel 100mg/16,7ml là bao nhiêu?

  • Pataxel 100mg/16,7ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pataxel 100mg/16,7ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pataxel 100mg/16,7ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ