Pdsolone-40mg Swiss - Ức chế hệ thống miễn dịch và giảm viêm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-13 10:01:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21317-18
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Methylprednisolon: 40 mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Pdsolone-40mg Swiss là một sản phẩm của công ty Swiss Parentals đến từ Ấn Độ. Thuốc này được tin dùng và uy tín nhờ vào công dụng ức chế miễn dịch hiệu quả, nhờ vào thành phần chính là Methylprednisolon, thuốc giảm viêm, tăng cường sức khỏe hiệu quả. Thích hợp sử dụng cho các trường hợp điều trị tình trạng rối loạn nội tiết.

Thành phần của Pdsolone-40mg Swiss

  • Methylprednisolon: 40 mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Pdsolone-40mg Swiss

  • Công dụng:

    • Methyl prednisolon là một loại thuốc corticosteroid được sử dụng để ức chế hệ thống miễn dịch và giảm viêm. Nó là một loại glucocorticoid thiên nhiên và có tính chất giữ muối. Nó được sử dụng thay thế khi mà bệnh nhân bị suy vỏ thượng thận. Thuốc này ngoài việc gây tác động lên các chuyển hóa mà nó còn gây thay đổi về miễn dịch cơ thể.

    • Methyl prednisolon ức chế sự xâm nhập của bạch cầu tại vị trí viêm. Nó can thiệp vào các chất trung gian của phản ứng viêm và ức chế phản ứng miễn dịch.

    • Liên quan đến các protein ức chế phospholipase A2, lipocortin. Từ đó kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như tuyến tiền liệt và leukotrien.

    • Methyl prednisolon có khả năng kháng viêm rất mạnh. Tác động còn mạnh hơn cả prednisolon và ít giữ muối hay nước hơn.

    • Dù dạng muối hay dạng gốc thì chúng đều có tác động kháng viêm mạnh. Và khi mà sử dụng theo đường tiêm với liều có lượng mol tương đương thì gây ra được tác dụng như nhau.

  • Chỉ định: 

    • Điều trị tình trạng rối loạn nội tiết: Người bị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên hay thứ phát. Bệnh nhân bị thiểu năng vỏ thượng thận cấp. Tăng canxi máu kết hợp ung thư.

    • Chỉ định cho bệnh nhân bị phản ứng dị ứng như hồng ban đa dạng, ngứa.

    • Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh lý về tiêu hóa, hô hấp, da, máu, mắt, TKTW ,gan, thận.

    • Rối loạn khớp: Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng cơ xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm gân, đau nhức xương khớp.

    • Điều trị cho người bệnh mắc bệnh viêm ngoài màng tim, tổn thương thần kinh.

    • Người bị các bệnh như hội chứng thận hư, rối loạn huyết học hay bị chứng đa xơ cứng cấp.

    • Người bị bệnh hô hấp như lao phổi, viêm phổi sặc.

    • Người bị lao màng não.

    • Người bị dị ứng như hen phế quản. Các tình trạng viêm như viêm da, viêm mũi,…

Hướng dẫn sử dụng Pdsolone-40mg Swiss

  • Cách dùng: 

    • Có thể tiêm bắp hay là tiêm tĩnh mạch.

    • Hòa tan với tối đa 5ml nước dùng để pha bột tiêm. Pha xong dùng ngay theo đường tiêm.

    • Còn đối với đường truyền không liên tục thì pha loãng với 50ml hỗn hợp các dung dịch NaCl 0,9%, dextrose 5% ở trong nước và ở trong NaCl 0,9%. Truyền thuốc trong vòng nửa tiếng đến 1 giờ.

    • Còn đối với truyền liên tục thì dùng những dung dịch có nồng độ 1mg/ml cho đến 0,25mg/ml.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn: Ban đầu dùng từ 10 cho đến 500mg. Và chỉ nên dùng từ 2 đến 3 ngày. Với liều ban đầu dưới 250mg thì nên tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Còn liều trên 250mg thì nên truyền tĩnh mạch trong nửa tiếng.

    • Trẻ em: Nên dùng với liều là 30mg mỗi kg tính trên ngày và không được trên 1g mỗi ngày. Lặp lại hàng ngày hay là cách ngày. Dùng cho các bệnh ở máu, khớp, thận và da. Còn dùng sau cấy ghép thì dùng 10 đến 20 mg mỗi kg trên ngày. Bệnh hen thì dùng 1-4mg mỗi kg trên ngày, dùng 1 đến 3 ngày.

    • Đối với viêm khớp nặng: Dùng 0,8mg/kg mỗi ngày. Nên chia thành các liều nhỏ vào ngày đầu, các ngày tiếp theo nên dùng 1 lần. Sau đó giảm dần liều.

    • Người bị cơn hen nặng: Đầu tiên là tiêm tĩnh mạch với lượng là 60 đến 120 mg mỗi lần, cách 6 giờ thì tiêm một lần. Sau khi đã khỏi thì phải dùng thuốc uống từ 32 đến 48mg. Sau đó có thể giảm dần liều.

    • Trẻ bị viêm khớp mạn và có thể mất mạng: Dùng 3 lần, mỗi lần từ 10 cho đến 30mg tính trên 1 cân nặng.

    • Người bị hội chứng thận hư: Dùng thuốc khoảng 0,8 cho đến 1,6mg mỗi cân nặng trong vòng 6 tuần. Sau đó giảm dần liều sử dụng xuống trong suốt từ 6 cho đến 8 tuần.

    • Thiếu máu tan huyết gây ra bởi miễn dịch: Cho bệnh nhân uống với liều 64mg mỗi ngày hoặc là tiêm theo đường tĩnh mạch 1000mg mỗi ngày, dùng trong vòng 3 ngày.

    • Đối với các trường hợp bị dị ứng nặng thì nên tiêm tĩnh mạch với liều là 125mg mỗi lần, 6 tiếng tiêm cho bệnh nhân 1 lần.

Chống chỉ định của Pdsolone-40mg Swiss

  • Người bị dị ứng với thuốc Pdsolone-40mg.

  • Các bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn nặng, trừ tình trạng sốc nhiễm khuẩn hay là bị lao màng não.

  • Người đang sử dụng vaccin sống.

  • Người bị nhiễm nấm toàn thân hay là đang sốt rét gây phù não.

  • Không tiêm bắp cho người bị bệnh ban xuất huyết ở người lớn bị giảm tiểu cầu tự phát.

Lưu ý khi sử dụng Pdsolone-40mg Swiss

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Pdsolone-40mg Swiss

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Pdsolone-40mg Swiss

  • Rối loạn nước và điện giải: Những trường hợp có thể xảy ra như bị giữ nước và kali, huyết áp cao, người bị suy tim sung huyết do mẫn cảm. Mất kali hay bị giảm kali máu.

  • Cơ xương: Có thể xảy ra tình trạng yếu cơ, đứt gân, hoại tử vô khuẩn ở các vị trí như phần đầu xương đùi hay xương cánh tay. Bệnh cơ steroid, gãy lún đốt sống, loãng xương. Đôi khi có thể bị giảm khối cơ, gãy xương dài,…

  • Trên tiêu hóa như bị thùng hay loét đường tiêu hóa, bụng chướng. Các chỉ số như alkaline phosphatase, alanine transaminase cũng như aspartate transaminase tăng lên sau khi đã sử dụng thuốc. Tuy nhiên có thể hồi phục sau khi đã ngừng uống thuốc.

  • Trên thần kinh: Choáng, đau đầu, co giật hay tăng áp lực nội sọ.

  • Da thì chậm lành thương, hồng ban da, có những trường hợp còn bị vã mồ hôi hay những xét nghiệm da bị thay đổi.

  • Nội tiết: Có thể khiến cho bệnh nhân bị phát triển bệnh nhân cushing hay khiến ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Có thể phát triển bệnh tiểu đường hay có nhu cầu dùng insulin hay thuốc hạ áp khi đang bị bệnh tiểu đường,…

  • Chuyển hóa: Mất cân bằng ni tơ.

  • Khi dùng đường tiêm sẽ khiến người bệnh bị các phản ứng bất thường ở da như teo, giảm sắc tố da. Ngừng tim, nổi mày đay, rối loạn huyết áp hay buồn nôn, nôn mửa.

Tương tác

  • Thuốc cảm ứng enzym P450: Gây ảnh hưởng chuyển hóa thuốc cảm ứng

  • Phenytoin, rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali máu và phenobarbital: Giảm tác dụng của methylprednisolon

  • Troleandomycin hay ketoconazo: Giảm thanh thải methylprednisolon

  • Aspirin: Nguy cơ ngộ độc salicylat

  • Thuốc chống đông: Giảm tác dụng chống đông

  • Insulin: Cần dùng liều cao hơn do thuốc methylprednisolon là tăng glucose ở máu

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất

  • Swiss

Sản phẩm tương tự

Giá Pdsolone-40mg Swiss là bao nhiêu?

  • Pdsolone-40mg Swiss hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pdsolone-40mg Swiss ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pdsolone-40mg Swiss tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Pdsolone-40mg Swiss - Ức chế hệ thống miễn dịch và giảm viêm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ