Pranstad 1 Stada - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-31 23:47:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21114-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Repaglinid: 1mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pranstad 1 Stada có thành phần chính Repaglinid, điều trị đái tháo đường typ 2 ở bệnh nhân có glucose huyết cao. Thuốc cũng dùng để phối hợp với metformin ở bệnh nhân có glucose huyết cao không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng. Pranstad 1 Stada không dùng cho người dưới 18 tuổi.

Thành phần/Hoạt chất có trong Pranstad 1 Stada

  • Repaglinid: 1mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Pranstad 1 Stada

  • Pranstad 1 được dùng để hỗ trợ đơn trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở bệnh nhân có glucose huyết cao không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần.

  • Pranstad 1 được dùng để phối hợp với metformin ở bệnh nhân có glucose huyết cao không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục và đơn trị với metformin, sulfonylurê, repaglinid, hay thiazolidinedion.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị đái tháo đường tuýp 2.

Hướng dẫn sử dụng Pranstad 1 Stada

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu:

      • Bệnh nhân chưa từng điều trị hoặc có HbA1C< 8%: 0,5 mg.

      • Bệnh nhân đã điều trị với các thuốc hạ đường huyết và có HbA1C≥ 8%: 1-2 mg/ lần.

      • Điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng đường huyết khi đói.

      • Tăng liều gấp đôi đến 4 mg cho đến khi mức đường huyết đạt yêu cầu. Đo chỉ số đường huyết sau điều chỉnh liều ít nhất 1 lần/tuần.

      • Thang liều đề nghị từ 0,5 mg - 4 mg, trước bữa ăn 2, 3, hoặc 4 lần/ ngày. Liều tối đa:16 mg/ngày.

    • Bệnh nhân đang dùng thuốc tiểu đường khác:

      • Có thể chuyển sang dùng repaglinid. Liều bắt đầu tối đa là 1 mg.

    • Phối hợp với metformin:

      • Điều chỉnh liều của mỗi thuốc để kiểm soát được đường huyết. Mỗi thuốc nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

    • Nhóm bệnh đặc biệt:

      • Bệnh nhân bị suy thận nặng: Bắt đầu với liều 0,5 mg, sau đó điều chỉnh liều cẩn thận.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi hoặc bệnh nhân > 75 tuổi: Không chỉ định.

  • Cách dùng:

    • Pranstad 1 được dùng bằng đường uống, trước mỗi bữa ăn trong vòng 15 phút, có thể dao động từ trước bữa ăn 30 phút đến ngay trước bữa ăn...

Chống chỉ định Pranstad 1 Stada

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đái tháo đường typ 1.

  • Bệnh nhân đái tháo đường biến chứng nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường, có hoặc không có hôn mê.

Lưu ý khi sử dụng Pranstad 1 Stada

  • Repaglinid không được dùng chung với NPH-insulin.

  • Tất cả các thuốc hạ đường huyết kể cả repaglinid đều có khả năng gây hạ glucose huyết.

  • Suy gan có thể gây tăng nồng độ repaglinid trong máu cao và có thể làm giảm khả năng tân tạo glucose, cả 2 điều này làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết nghiêm trọng.

  • Người cao tuổi, bệnh nhân suy nhược hoặc suy dinh dưỡng và suy tuyến thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, hoặc suy thận nặng đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết.

  • Triệu chứng hạ glucose huyết khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta-adrenergic. Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calori đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng hoặc kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời nhiều loại thuốc hạ glucose huyết.

  • Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của repaglinid trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng repaglinid cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Nồng độ glucose huyết bất thường trong thời kỳ mang thai có thể liên quan đến sự tăng tỉ lệ dị tật bẩm sinh, insulin được khuyên dùng thay thế cho repaglinid trong thời kỳ mang thai để duy trì kiểm soát nồng độ glucose huyết tối ưu.

  • Do khả năng repaglinid gây hạ glucose huyết và biến đổi xương có thể xảy ra ở trẻ đang bú sữa mẹ, nên ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Nếu ngưng dùng repaglinid và chế độ ăn kiêng không đủ để kiểm soát glucose huyết thì dùng insulin thay thế.

  • Bệnh nhân cần thận trọng tránh để hạ glucose huyết trong khi đang lái xe. Điều này đặc biệt quan trọng ở những người khó nhận biết những dấu hiệu của hạ glucose huyết hay thường xuyên bị hạ glucose huyết. Việc lái xe nên được cân nhắc trong những trường hợp này.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Pranstad 1 Stada

  • Ưu điểm:

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp: Hạ đường huyết, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi, viêm phế quản, buồn nôn, tiêu chảy, đau khớp, đau lưng, đau đầu.

  • Ít gặp: Táo bón, nôn, khó tiêu, dị cảm, đau ngực, nhiễm trùng đường tiết niệu, dị ứng.

Tương tác

  • Thuốc repaglinide có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc có thể tương tác với thuốc repaglinide là NPH insulin.

  • Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn, khiến bạn khó kiểm soát hơn, ví dụ như corticosteroid (như prednisone), thuốc tâm thần (như olanzapine), kháng sinh fluoroquinolone (như ciprofloxacin) và những thuốc khác. Bạn nên kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn và chia sẻ kết quả với bác sĩ. Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của lượng đường trong máu cao hoặc thấp, bác sĩ có thể cần điều chỉnh thuốc tiểu đường, chế độ tập thể dục hoặc ăn uống của bạn.

  • Thuốc ức chế beta (như metoprolol, propranolol, thuốc nhỏ mắt tăng nhãn áp như timolol) có thể ngăn nhịp tim đập nhanh bạn thường cảm thấy khi lượng đường trong máu giảm quá thấp (hạ đường huyết). Các triệu chứng khác của lượng đường trong máu thấp như chóng mặt, đói hoặc đổ mồ hôi không bị ảnh hưởng bởi những loại thuốc này.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: 

    • Biểu hiện quá liều cấp tính repaglinid chủ yếu là hạ glucose huyết. Các triệu chứng hạ glucose huyết mà không mất ý thức hay độc thần kinh: uống ngay glucose và điều chỉnh liều dùng thuốc và/ hoặc chế độ ăn. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ ít nhất 24 đến 48 giờ, vì hạ đường huyết có thế tái phát sau khi đã hồi phục lâm sàng rõ ràng.

    • Chưa có bằng chứng rằng repaglinid được loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu. Ha glucose huyết trầm trọng kèm hôn mê, co giật hoặc suy nhược thần kinh ít khi xảy ra, cần phải cấp cứu và đưa ngay vào bệnh viện. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán hay nghi ngờ bị hôn mê do hạglucose huyết, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose nồng độ 50%. Sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose loãng hơn (10%) với tốc độ có thể duy trì nồng độ glucose huyết ở mức trên 100 mg/dL.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp/3vỉ,6vỉx10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella)

Sản phẩm tương tự

Giá Pranstad 1 Stada là bao nhiêu?

  • Pranstad 1 Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pranstad 1 Stada ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pranstad 1 Stada tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Pranstad 1 Stada - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ