Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) - Thuốc chống viêm, chống dị ứng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-27 01:32:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31994-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Prednisolon: 5mg.
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên/vỉ (vỉ nhôm-PVC). Chai nhựa: 100 viên, 200 viên, 300 viên, 400 viên, 500 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) với thành phần Prednisolon, điều trị các bệnh lý bị viêm, dị ứng và ức chế hệ miễn dịch. Thuốc có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em. Cần thận trọng khi sử dụng Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) cho người bị rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Thành phần/Hoạt chất có trong Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang)

  • Prednisolon: 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang

Công dụng - Chỉ định Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang)

  • PREDNISOLONE 5mg được chỉ định khi cần đến tác động chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch:

    • Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, bệnh hen suyễn, phản ứng quá mẫn với thuốc. Rối loạn Collagen: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, chứng đau đa cơ do thấp khớp và viêm động mạch thái dương, bệnh mô liên kết hỗn hợp, viêm khớp dạng thấp cấp tính.

    • Rối loạn thấp khớp: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trong giai đoạn cấp, nặng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến.

    • Rối loạn về da: Viêm da bóng nước và viêm da bong vảy.

    • Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

    • Bệnh đường tiêu hoá: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh viêm loét đại tràng và viêm ruột từng vùng (bệnh Crohn).

    • Bệnh hô hấp: Bệnh u hạt (đặc biệt với chứng tăng calci huyết), lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp.

    • Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị viêm, dị ứng theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang)

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • 20 - 40 mg/ngày (tình trạng cấp dùng đến 80 mg/ngày) giảm liều dần dần đến liều duy trì khi triệu chứng đã giảm. Liều duy trì thường từ 5 - 20 mg/ngày đạt được trong 2 tuần bằng cách giảm liều 5 mg/ngày, 2 - 3 lần/tuần.

    • Trẻ em:

      • Mặc dù việc chia liều là thích hợp so với liều thực tế thường dùng, tuy nhiên liều thông thường sẽ được xác định theo đáp ứng lâm sàng như ở người lớn. Liều cách ngày thích hợp hơn nếu có thể.

      • Corticosteroid gây chậm phát triển ở trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên, có thể không hồi phục. Nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể hoặc liều duy nhất cách ngày để giảm thiểu sự ức chế trục dưới đổi-tuyến yên-thượng thận và sự chậm phát triển ở trẻ.

    • Người cao tuổi:

      • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, chú ý các tác dụng phụ nếu điều trị dài hạn, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường, cao huyết áp, tăng kali huyết, loãng xương, da nhạy cảm như dễ bị nhiễm trùng và mỏng da.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống, uống sau bữa ăn sáng.

Chống chỉ định Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang)

  • Mẫn cảm với prednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

  • Nhiễm nấm toàn thân.

  • Thủy đậu.

Lưu ý khi sử dụng Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang)

  • Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm Herpes simplex.

  • Sử dụng thận trọng với những người bị loãng xương, người mới nối thông ruột, mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Sử dụng thận trọng prednisolon toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ những tác dụng không mong muốn. - Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.

  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị.

  • Thận trọng khi dùng corticosteroid, bao gồm prednisolon, bệnh nhân cần phải theo dõi thường xuyên.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang)

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR >1/00:

    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

    • Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.

    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom.

    • Hô hấp: Chảy máu cam,

  • Ít gặp, 1/1000<ADR <1/100:

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

    • Tim mạch. Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiểm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

    • Khác Phản ứng quá mẫn.

  • Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, được sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc bị các phản ứng sau:

    • Mệt mỏi bất thường, sưng mắt cá chân hoặc chân, tăng cân bất thường, các vấn đề về tầm nhìn, dễ bám ti/chảy máu, mặt sưng húp, tóc mọc không bình thường, tinh thần tâm trạng thay đổi (trầm cảm, thay đổi tâm trạng, kích động), yếu cơ đau, da mỏng đi, vết thương lành chậm, đau xương.

    • Phân đen hoặc có máu, nôn mửa giống như bã cà phê, đau bụng dai dẳng.

    • Đau ngực, co giật.

    • Phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt ở mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

    • Các triệu chứng khi giảm nhanh liều cortlcosterold. giảm quá nhanh liều corticosteroid khi đã điều trị lâu dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và tử vong. Hội chứng ngưng thuốc không liên quan đến suy vô thượng thận cũng có thể xảy ra sau khi ngừng sử dụng glucocorticoid đột ngột. Bao gồm các triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, thờ ở, nhức đầu sốt, đau khớp, bong vảy, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt sần đau và ngứa trên da, hạ huyết áp. Những ảnh hưởng này là do sự thay đổi đột ngột nồng độ glucocorticoid hơn là mức corticosteroid thấp.

Tương tác

  • Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của arzym P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của clclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

  • Thuốc trị nấm: nguy cơ hạ kali máu có thể tăng lên khi dùng đồng thời với amphotericin, nên tránh phối hợp trừ khi corticosteroid cần thiết để kiểm soát các phản ứng.

  • Thuốc kháng sinh: Rifamycin làm tăng tốc độ chuyển hóa của corticosteroid và có thể làm giảm tác dụng. Erythromycin ức chế chuyển hóa methylprednisolonvà có thể ức chế các corticosterold khác.

  • Estrogen có thể gây tăng tác dụng của glucocorticold và có thể chỉnh liều khi estrogen được thêm vào hay rút ra khỏi chế độ điều trị ổn định.

  • Somatropin: có thể ức chế tác động tăng trưởng của Somatropin.

  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.

  • Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

  • Vắc xin: Vắc xin sống không nên chỉ định cho những cá nhân có đáp ứng miễn dịch bị suy yếu. Các phản ứng không thể với vắc xin khác có thể bị giảm đi.

  • Thuốc kháng acid: Sự hấp thu của prednisolon có thể làm giảm liều lượng lớn của một số thuốc khảng acid như trisilicat maple hoặc nhôm hydroxid.

  • Thuốc chống đông máu: Đáp ứng với thuốc chống đông máu có thể giảm hoặc, thường ít hơn, tăng bởi corticosteroid. Theo dõi chặc chẽ INR hoặc prothrombin là cần thiết để tránh chảy máu tự phát.

  • Thuốc chữa đái tháo đường: Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường.

  • Dùng cùng Digitalis có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim do hạ kali huyết. Phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng các thuốc làm giảm kali huyết.

  • Rượu tránh dùng rượu (do có thể tăng kích ứng niêm mạc dạ dày).

  • Thức ăn: Prednisolon ảnh hưởng đến hấp thu calci. Hạn chế dùng cafein.

  • Thảo dược: St John's wort có thể làm giảm nồng độ prednisolon.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên/vỉ (vỉ nhôm-PVC). Chai nhựa: 100 viên, 200 viên, 300 viên, 400 viên, 500 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty Dược phẩm và Dược phẩm Trà Vinh - TV.Pharm.

Sản phẩm tương tự

Giá Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) là bao nhiêu?

  • Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Prednisolone 5mg TV.Pharm (viên nang) - Thuốc chống viêm, chống dị ứng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ