Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka - Thuốc điều trị tăng huyết áp

320,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-22 15:57:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21714-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị  tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ hiệu quả. Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka

  • Prenewel 8mg/2,5mg mg tablets; Mỗi viên nén chưa 4mg Perindopril tert – butylamine tương đương với 6,68 mg Perindopril và 2,5 mg Indapamide.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka

  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị tăng huyết áp theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka

  • Liều dùng:
    • Uống một viên Prenewel 8mg/2,5 mg tablets duy nhất mỗi ngày tốt nhất là vào buổi sáng trước bữa ăn.
    • Người già:
      • Điều trị Prenewel 4mg/1.25 mg tablets nên được bắt đầu sau khi xem xét đáp ứng huyết áp và chức năng của thận.
      • Ở người già, creatinine huyết tương được điều chỉnh liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Người già có thể được điều trị với Prenewel 8mg/2.5 mg tablets nếu chức năng thận bình thường và sau khi xem xét đáp ứng huyết áp.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đối với những bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh lọc creatinine 30-60 ml/phút), khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thích hợp.
      • Đối với những bệnh nhân siu thận nặng và trung bình (độ thanh lọc creatinine dưới 60 ml/phút), phải chống chỉ định với Prenewel 8mg/2.5 mg tablets.
      • Đối với những bệnh nhân có độ thanh lọc từ 60ml/phút trở lên, không cần phải thay đổi liều lượng.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng
      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan trung bình.
    • Trẻ em:
      • Không nên dùng Prenewel cho trẻ em và thanh thiếu niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của Perindopril/Indapamide, dù dùng riêng từng hoạt chất hoặc dạng phối hợp.
  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka

  • Liên quan tới Perindopril:
    • Nhạy cảm với Perindopril hay với các chất ức chế ACE.
    • Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
    • Phù mạch di truyền hoặc tự phát
    • Phụ nữ đang mang thai vào thai kì thứ hai và thứ 3
    • Kết hợp Penewel với sản phẩm chứa aliskiren được chống chỉ định ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GRF <60 ml/phút/1.73m)
  • Liên quan tới indapamide:
    • Nhạy cảm với indapamide hoặc với sulphonamide khác
    • Suy thận nặng (có độ thanh lọc creatinine dưới 30ml/phút)
    • Bệnh não gan
    • Suy gan nặng
    • Hạ Kali máu
    • Không nên kết hợp thuốc này với chất không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh.
    • Phụ nữ thời kì cho con bú.
  • Liên quan tới Prenewel:
    • Nhạy cảm với các tá dược.
  • Prenewel không nên sử dụng ở bệnh nhân:
    • Bệnh nhân thẩm tách máu
    • Những bệnh nhân suy tim mất bù chưa điều trị.

Lưu ý khi sử dụng Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka

  • Cảnh báo chung với perindopril and indapamide:
    • Lithium: khuyến cáo không được kết hợp lithium với perindopril and indapamide.
  • Liên quan tới perindopril:
    • Ức chế kép hệ renin – angiotensin – aldosterone (RAAS)
    • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt
    • Quá mẫn/Phù mạch
    • Phản ứng dạng phản vệ trong khi giải mẫn cảm
    • Phản ứng phản vệ ở những bệnh nhân thẩm tách LDL
    • Bệnh nhân thẩm phân máu
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali
    • Liên quan đến indapamide
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, SUY GAN
  • Hạ huyết áp và thiếu hụt nước, chất điện giải.
  • Hàm lượng Kali
  • Lactose...

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rối loạn máu và hạch bạch huyết:
    • Rất hiếm:
      • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu/Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.
      • Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số tình trạng đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân lọc máu).
  • Rối loạn tâm thần:
    • Không thường gặp: Rối loạn tâm trạng, giấc ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: Dị cảm, đau đầu, cảm giác suy nhược như chóng mặt, hoa mắt.
    • Rất hiếm: Bối rối
    • Không biết đến: Ngất
  • Rối loạn mắt:
    • Thường gặp: Rối loạn thị thực.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Thường gặp: Ù tai.
  • Rối loạn tim mạch:
    • Rất hiếm: Chứng loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim chậm, tim nhanh thất, rung nhĩ, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
    • Không biết đến: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vọng)
  • Rối loạn mạch:
    • Thường gặp: hạ huyết áp tư thế đứng hoặc không
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất.
    • Thường gặp: ho khan khi dùng thuốc ức chế men chuyển, biểu hiện bằng ho dai dằng và hết ho khi ngừng thuốc. Khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc gây nên. Khó thở.
    • Không thường gặp: Co thắt phế quản.
    • Rất hiếm: viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
  • Rối loạn dạ dày, ruột:
    • Thường gặp: táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, biếng ăn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy.
    • Rất hiếm: Viêm tuyến tụy.
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất hiếm: viêm gan tiêu tế bào hoặc ứ mật.
    • Không biết đến: trong trường hợp suy gan, có thể khởi phát bệnh não gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: phát ban, ngứa, phát ban dát sần.
    • Không thường gặp:
      • Phù mạch ở mặt, từ chi, môi, niêm mạch, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.Nổi mày đay.
      • Những phản ứng quá mẫn, thường ở ngoài da, ở những người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen.
      • Ban xuất huyết.
      • Có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có.
    • Rất hiếm:
      • Ban đỏ đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Jonhson.
      • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương:
    • Thường gặp: Chuột rút
  • Rối loạn thận và đường tiết niệu:
    • Không thường gặp: Suy thận
    • Rất hiếm: Suy thận cấp
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Không thường gặp: Bất lực
  • Rối loạn chung:
    • Thường gặp: Suy nhược
    • Không thường gặp: Đổ mồ hôi
  • Điều tra:
    • Không biết đến:
      • Kéo dài đoạn QT
      • Tăng mức acid uric và glucose máu trong khi điều trị
      • Tăng men gan
      • Tăng nhẹ ure và creatinin, hồi phục khi ngừng điều trị. Sự gia tăng này xảy ra thường xuyên hơn trong những trường hợp hẹp động mạch thận, tăng huyết áp động mạch được điều trị với thuốc lợi tiểu, suy thận.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hiếm: tăng nồng độ calci trong huyết tương
    • Không biết đến:
      • Thiếu hụt kali, đặc biệt nghiêm trọng là giảm mức kali ở một số người có nguy cơ.
      • Tăng nồng độ kali, thường thoáng qua.
      • Giảm mức natri kèm giảm lượng máu sẽ gây mất nước và hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác  

  • Liên quan tới perindopril và indapamide:
    • Lithium: tăng nồng độ lithium huyết thanh có hồi phục và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với chất ức chế men chuyển. Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nồng độ lithium và làm tăng độc tính của lithium với những chất ức chế men chuyển. Sử dụng kết hợp perindopril và indapamide với lithium không được khuyến cáo nhưng nếu cần thiết, phải theo dõi nồng độ lithium trong máu.
    • Baclofen: làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và chức năng thận, và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
    • Thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs (bao gồm acid acetylsalicylic liều cao): Khi kết hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ acid acetylsalicylic, thuốc ức chế COX-2 và các thuốc NSAIDs không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm.
    • Kết hợp thuốc ức chế men chuyển và NSAIDs có thể làm xấu đi chức năng thận, bao gồm suy thận cấp và tăng kali máu.
  • Liên quan tới perindopril:
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene, dùng riêng hoặc phối hợp), muối kali: thuốc ức chế men chuyển làm suy giảm tác dụng thuốc lợi tiểu vì làm giảm kali. Những thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolactone, triamterene, hoặc amiloride, thực phẩm bổ sung kali, hoặc muối thay thế có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali máu (có thể dẫn đến tử vong). Nên theo dõi nồng độ kali máu và điện tâm đồ.
    • Allopurinol, các thuốc kìm tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroids (dùng đường toàn thân) hoặc procainamide: sử dụng kết hợp làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
    • Thuốc mê, tê: thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng tác dụng làm hạ huyết áp của một số thuốc mê, tê.
  • Liên quan tới indapamide:
    • Thuốc gây xoắn đỉnh: vì nguy cơ hạ kali, indapamide được chỉ định cần khuyến cáo với những thuốc gây xoắn đỉnh như là: thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A (quinidine, hydroquinidine, disopyramide); thuốc chống loạn nhịp nhóm 3 (amiodarone, dofetilide, ibutilide, bretylium, sotalol); một số thuốc an thần (chlorpromazine, cyamemazine, levomepromazine, thioridazine, trifluoperazine), benzamides (amisulpride, sulpiride, sultopride, tiapride) butyrophenones (droperidol, haloperidol), nhưng thuốc an thần khác (pimozide); những chất khác như bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrine, mizolastine, moxifloxacin, pentamidine, sparfloxacin, vincamine tiêm tĩnh mạch, methadone, astemizole, terfenadine. Phòng ngừa mức kali thấp và điều chỉnh nếu cần thiết; giám sát đoạn QT.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • KRKA, D.D., Novo Mesto. - Slovenia.

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka là một trong những sản phẩm đang được bán tại Sàn thuốc. Giá của Prenewel 8mg/2,5mg Tablets Krka hiện nay là khoảng 320,000vnđ/hộp. Giá thuốc sẽ được Sàn thuốc điều chỉnh tùy theo từng thời điểm biến động của thị trường dược. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ