Ramipril GP 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Portugal

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-21 10:53:40

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20202-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Portugal
Hoạt chất:
Ramipril: 5 mg.
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 8 vỉ x 7 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ramipril GP 5mg có thành phần chính Ramipril, điều trị bệnh tăng huyết áp. Sản phẩm chỉ dùng cho người trưởng thành. Ramipril GP 5mg được sản xuất bởi công ty Farmalabor - Produtor Farmaceuticos, S.A.

Thành phần/Hoạt chất có trong Ramipril GP 5mg

  • Ramipril: 5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định Ramipril GP 5mg

  • Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường suy thận hoặc tai biến mạch não.

  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các người bệnh có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.

  • Suy tim sung huyết do suy thất trái.

  • Dự phòng tai biến tìm mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quy, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/ hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol).

  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận do đái tháo đường.

Hướng dẫn sử dụng Ramipril GP 5mg

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp:

      • Liều thường dùng 2,5mg - 5mg ngày 1 lần.

      • Liều tối đa là 10mg 1 lần/ ngày.

    • Suy tim sung huyết:

      • Liều 2,5mg hoặc cao hơn có thể uống 1 - 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 10 mg/ngày.

    • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:

      • Liều khởi đầu 2,5mg ngày 2 lần. Hai ngày sau tăng dần tới 5mg/ lần, ngày 2 lần, nếu dung nạp được liều duy trì 2,5 — 5 mg/ lần, ngày 2 lần.

    • Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao:

      • Liều ban đầu 2,5mg ngày 1 lần, 1 tuần sau tăng thành liều 5mg ngày 1 lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.

    • Bệnh thận do đái tháo đường, điều trị giảm hoặc trì hoãn sự trầm trọng các vấn đề về thận:

      • Liều khởi đầu 2,5mg 1 lần/ ngày.

      • Liều thông thường 5- 10 mg 1 lần/ ngày.

    • Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút) liều duy trì không quá 2,5mg mỗi ngày.

    • Bệnh nhân lớn tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ đề điều chỉnh liều cho phù hợp.

  • Cách dùng:

    • Dùng uống, uống mỗi ngày vào cùng thời điểm.

    • Nuốt viên thuốc với nước hoặc chất lỏng.

    • Không nghiền nát hoặc nhai.

Chống chỉ định Ramipril GP 5mg

  • Tiền sử quá mẫn với ramipril, với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Đang làm thẩm phân với một số loại màng lọc thông lượng cao.

  • Suy thận nặng.

  • Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận.

  • Huyết áp bất thường, không ổn định.

  • Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Ramipril GP 5mg

  • Với người có vấn đề về tim, gan, thận.

  • Nếu có thể bị mất một số lượng muối hoặc nước (trong trường hợp cảm thấy buồn nôn, tiêu chảy, đang theo một chế độ ăn ít muối, dùng thuốc lợi tiểu trong một thời gian dài hoặc trải qua lọc máu).

  • Nếu sắp sử dụng bất kì loại thuốc gây mê nào. Nó làm gián đoạn điều trị với Ramipril.

  • Nếu lượng Kali trong máu cao khi xét nghiệm.

  • Nếu bị các bệnh mạch máu collagen như xơ cứng bì, lupus ban đỏ hệ thống.

  • Trẻ em:

  • Không dùng cho trẻ em đưới 18 tuổi, vì không có thông tin về ảnh hưởng của Ramipril lên nhóm tuổi này.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Ramiprilkhong dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Không dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.

  • Người lái xe: Dùng Ramipril có thể gây chóng mặt. Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Ramipril GP 5mg

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

    • Sưng mặt, môi hoặc họng, là nguyên nhân gây khó thở và nuốt, ngứa, phát ban.

    • Phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm phát ban, loét miệng, tình trạng tăng nặng bệnh đã có từ trước, da đỏ, bóng nước hoặc bong da (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng).

    • Tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tức ngực, trầm trọng hơn là đau tim hoặc đột qụy.

    • Ho, các dấu hiệu về phổi.

    • Dễ bầm dập, chảy máu trong một thời gian dài, dấu hiệu về chảy máu (chảy máu nướu răng), da sưng tím, sưng tấy, nhiễm trùng xảy ra thường xuyên hơn bình thường, đau họng, sốt, mệt mỏi, ngất xỉu hoặc da nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu về máu hoặc tủy xương.

    • Đau dạ dày nghiêm trọng và có thể lây sang lưng. Đây là dấu hiệu của viêm tuyến tuy.

    • Sốt, mệt mỏi, chán ăn, đau bụng, khó chịu, vàng da hoặc mắt. Đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan (viêm gan, hoặc tốn thương gan).

    • Thường gặp:

      • Nhức đầu, cảm giác mệt mỏi

      • Chóng mặt. Có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc điều trị với liều cao.

      • Ngất xỉu, hạ huyết áp (huyết áp bất thường), nhất là khi đứng lên hoặc ngồi xuống một

      • cách nhanh chóng.

      • Ho khan, viêm xoang, viêm phế quản, thiếu không khí.

      • Đau dạ dày hoặc đường ruột, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu.

      • Phát ban.

      • Đau ngực.

      • Đau cơ hoặc chuột rút.

      • Lượng Kali nhiều hơn bình thường khi xét nghiệm máu.

    • Ít gặp:

      • Vấn đề về thăng bằng (chóng mặt).

      • Ngứa, da có cảm giác tê liệt, ngứa ran, đau thắt, nóng hoặc ớn lạnh (dị cảm).

      • Mất hoặc thay đổi vị giác.

      • Vẫn đề về giấc ngủ.

      • Trầm cảm, lo âu, căng thẳng hoặc kích động hơn bình thường.

      • Nghẹt mũi, khó thở, hen suyễn nặng hơn.

      • Phù mạch ruột, triệu chứng nôn mửa và tiêu chảy.

      • Nóng rát trong dạ dày, táo bón, khô miệng.

      • Đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường trong ngày.

      • Chán ăn, mất hoặc giảm cảm giác ngon miệng.

      • Tăng nhịp tim.

      • Sưng cánh tay và chân là nguyên nhân do giữ nước.

      • Nóng bừng, mờ mắt, đau cơ, sốt.

      • Không có khả năng tình dục ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ.

      • Tăng bạch cầu ưa eosin khi xét nghiệm máu.

      • Thay đổi trong hoạt động của tuyến tụy, gan, thận.

    • Hiếm gặp:

      • Cảm giác run hoặc nhầm lẫn.

      • Đỏ và sưng lưỡi.

      • Da nhão, bong, ngứa, phát ban, u hạt.

      • Vấn đề về mông.

      • Phát ban hoặc bầm tím.

      • Đỏ, ngứa mắt, sưng hoặc chảy nước mắt.

      • Thay đổi thính giác, ù tai.

      • Cảm thấy đuối sức.

      • Lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin giảm

    • Rất hiếm:

      • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hơn bình thường.

      • Khó khăn để tập trung.

      • Sưng miệng.

      • Khi xét nghiệm, số lượng tế bào máu thấp, lượng natri trong máu ít hơn bình thường.

      • Thay đổi màu sắc ngón tay và ngón chân khi lạnh, sau đó là cảm giác ngứa ran và đau.

      • khi nóng lên (hiện tượng Raynaud).

      • Tăng kích cỡ vú ở nam giới.

      • Khó thở hoặc phản ứng chậm hơn.

      • Cảm giác nóng rát.

      • Thay đổi khứu giác.

      • Rụng tóc.

Tương tác  

  • Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng của Ramipril:

    • Thuốc giảm đau và viêm: thuốc kháng viêm steroid (NSAIDs) như ibuprofen, indometacin, aspirin.

    • Thuốc điều trị huyết áp thấp, sốc, suy tim, hen suyễn hoặc dị ứng như: ephedrin, noradrenalin hoặc andrenalin.

  • Một số loại thuốc làm tăng xác suất các phản ứng phụ khi dùng đồng thời với Ramipril:

    • Thuốc giảm đau và viêm: thuốc kháng viêm steroid (NSAIDs) như ibuprofen, indometacin, aspirin.

    • Thuốc hóa trị dùng cho ung thư.

    • Cyclosporin, thuốc ngăn chặn sự từ chối của cơ quan sau khi cấy ghép.

    • Thuốc lợi tiểu như furosemid.

    • Thuốc làm tăng lượng kali trong máu như spironolacton, triamteren, amilorid, muối kali và heparin.

    • Thuốc điều trị viêm như prednisolon.

    • Allopurinol (thuốc làm giảm acid uric trong máu).

    • Procainamid (cho các vấn đề về nhịp tim).

  • Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng bởi Ramipril:

    • Thuốc trị tiểu đường, khi uống thuốc lượng đường và insulin thấp hơn. Giám sát chặt chẽ lượng đường trong máu trong khi sử dụng Ramipril.

    • Ramipril có thể làm tăng số lượng lithi trong máu.

  • Với thức ăn và đồ uống có cồn:

    • Uống rượu trong khi dùng ramipril có thể chóng mặt, choáng váng.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 8 vỉ x 7 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Farmalabor - Produtor Farmaceuticos, S.A.

Sản phẩm tương tự

Giá Ramipril GP 5mg là bao nhiêu?

  • Ramipril GP 5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ramipril GP 5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ramipril GP 5mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ