Samnir 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Thổ Nhĩ Kì

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-01 15:12:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21708-19
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Samnir 500mg là thuốc gì?

  • Samnir 500mg là thuốc được sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do một số vi khuẩn gây ra trên đường hô hấp, trên da và mô mềm. Thuốc có chứa hoạt chất Cefprozil, được bào chế dạng viên nén bao phim.

Thành phần của thuốc Samnir 500mg

  • Cefprozil monohydrat tương đương với Cefprozil 500mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Samnir 500mg

  • SAMNIR được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm được chỉ định trong các trường hợp được liệt kê dưới đây:

    • Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:

      • Đường hô hấp dưới:

        • Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp và Đợt kịch phát viêm phế quản mạn tính do nhiễm khuẩn cấp gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sản sinh β -lactam), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng sản sinh β -lactam).

      • Đường hô hấp trên:

        • Viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

        • Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sản sinh β -lactam), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng sản sinh β-lactamase).

        • Viêm xoang cấp tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sản sinh β -lactam) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả chủng sản sinh β -lactam).

      • Da và mô dưới da:

        • Nhiễm khuẩn da và mô dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sản sinh Penicillin) và Streptococcus pyogenes. Áp-xe thông thường yêu cầu phẫu thuật lấy mủ.

    • Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi:

      • Đường hô hấp trên: Viêm họng/Viêm amiđan, Viêm tai giữa, Viêm xoang cấp tính.

      • Da và mô dưới da: Nhiễm khuẩn da và mô dưới da không biến chứng

    • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

      • Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, Viêm xoang cấp tính

Chống chỉ định khi dùng thuốc Samnir 500mg

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin

Liều dùng - Cách dùng thuốc Samnir 500mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:

      • Viêm họng, viêm Amidan: 500mg/ngày 1 lần/ 10 ngày

      • Viêm xoang cấp (mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn):    250mg hoặc 500mg/ ngày 2 lần/10 ngàyNhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: 500mg/ngày 2 lần/10 ngày

      • Viêm da và cấu trúc chưa biến chứng: 250mg/ngày 2 lần hoặc 500mg/ ngày 1 hoặc 2 lần  trong 10 ngày

    • Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:

      • Viêm họng, viêm amidan: 7,5mg/kg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và mô dưới da không biến chứng: 20mg/kg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày

      • Không dùng vượt quá liều khuyến cáo của người lớn

    • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: Nên dùng dạng hỗn dịch uống

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Độ thanh thải creatinine 30-120ml/phút: Liều dùng như liều khuyến cáo

      • Độ thanh thải creatinine 0-29ml/phút: Dùng 1 nửa liều khuyến cáo.

    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng

Lưu ý khi sử dụng thuốc Samnir 500mg

  • Cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với cefprozil, celphalosporin, penicillins hay các thuốc khác hay không trước khi chỉ định điều trị bằng cefprozil. Cần thận trọng khi điều trị bằng cefprozil cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin do có thể bị dị ứng chéo. Phải ngưng thuốc ngay nếu bệnh nhân bị dị ứng với thuốc. Trong trường hợp nặng, có thể phải chỉ định dùng epinephrine kết hợp với các điều trị khác

  • Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefprozil nên cần lưu ý đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy do kháng sinh.

  • Việc điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật ở đường ruột và có thể làm tăng sinh clostridia.

  • Các nghiên cứu chỉ ra rằng độc tính do C. difficile sinh ra là một nguyên nhân chính gây viêm đại tràng do kháng sinh.

  • Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần dùng thuốc, bệnh có thể hết.

  • Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporins bao gồm cả cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.

  • Cẩn thận trong khi chỉ định cefprozil cho bệnh nhân có tiểu sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs’ trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ.

  • Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm

  • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)

  • Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.

  • Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.

  • Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.

  • Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), bạch cầu ưa eosin (2,3%)

  • Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)

  • Khác: Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%)

  • Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viê ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, và giảm tiểu cầu.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Các thử nghiệm độc tính trên bào thai ở chuột, thỏ cùng cefprozil đường uống với liều lượng bằng 0,8; 0,85 và 18,5 lần liều tối đa ở người không ghi nhận nguy hại tới bào thai. Tuy vậy, do chưa có bằng chứng trên người nên việc dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.

  • Một lượng nhỏ thuốc (dưới 0,3% liều dung) đã được tìm thấy trong sữa mẹ khi người mẹ uống thuốc với liều đơn 1gram. Nồng độ thuốc trung bình trong 24 giờ từ 0,25 tới 3,3g/mL. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh chưa biết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi dùng thuốc. Do vậy, cần cảnh báo cho bệnh nhân về tác dụng phụ này nếu họ lái xe hay vận hành máy khi điều trị bằng cefprozil.

Tương tác thuốc

  • Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin.

  • Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời

  • Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút.

  • Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.

  • Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.

  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • NOBEL ILAC SANAYII VE TICARET A.S. - THỔ NHĨ KỲ

Sản phẩm tương tự

Giá Samnir 500mg là bao nhiêu?

  • Samnir 500mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Samnir 500mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Samnir 500mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ