Stadloric 100 là thuốc gì?
Thành phần chính của Stadloric 100
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Stadloric 100
Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
Kiểm soát đau cấp tính.
Điều trị thống kinh nguyên phát
Chống chỉ định của Stadloric 100
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamide.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác.
Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).
Liều lượng và cách dùng của Stadloric 100
Lưu ý khi sử dụng Stadloric 100
Sử dụng Stadloric 100 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu khi đang dùng Stadloric 100.
Cần thận trọng khi dùng Stadloric 100 ở các bệnh nhân: Tăng huyết áp; tổn thương chức năng tim, phù hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu; Suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước; người cao tuổi, bị các bệnh tim mạch, đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, sử dụng rượu, hoặc có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển; mất nước; suy chức năng thận/gan, suy tim; viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân.
Tác dụng phụ khi dùng Stadloric 100
Thường gặp: Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; đau đầu; mất ngủ; chóng mặt; tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực; ho, khó thở; nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng; ngứa, phát ban; phù ngoại biên; co thắt cơ; sỏi thận; xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyến, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính; tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến, tăng cân..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử trí khi quên liều
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Bảo quản
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Stadloric 100 là bao nhiêu?
Mua Stadloric 100 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Stadloric 100 tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.