Tafuvol 8mg Meyer-BPC - Thuốc phòng và điều trị nôn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-22 14:23:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27421-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochlorid dihydrat): 8 mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Tafuvol 8mg Meyer-BPC có tác dụng điều trị bệnh nôn và buồn nôn hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nén, có thành phần chính Ondansetron. Tafuvol 8mg Meyer-BPC được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Tafuvol 8mg Meyer-BPC

  • Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochlorid dihydrat): 8 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Tafuvol 8mg Meyer-BPC

  • Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư (đặc biệt là cisplatin) khi người bệnh kháng lại hoặc có nhiều tác dụng phụ với liệu pháp chống nôn thông thường.

  • Phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ.

  • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị buồn nôn/nôn sau khi hóa trị, xạ trị.

Hướng dẫn sử dụng Tafuvol 8mg Meyer-BPC

  • Liều dùng:

    • Phòng nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị:

      • Người lớn: Khả năng gây nên của các hóa trị liệu thay đổi theo từng loại hóa chất và phụ thuộc vào liểu, vào sự phối hợp điều trị và độ nhạy cảm của từng người bệnh. Do vậy, liều dùng của ondansetron tùy theo từng cá thể, từ 8 - 32 mg/24 giờ. Điều trị có thể như sau:

      • Liều thông thường 8 mg uống 1 - 2 giờ trước khi dùng hóa chất hoặc xạ trị. Sau đó, cứ 12 giờ uống tiếp 8 mg. Để phòng nôn muộn hoặc kéo dài sau 24 giờ, có thể tiếp lục uống 8mg, ngày 2 lần cách nhau 4 giờ cho tới 5 ngày sau 1 đợt điều trị.

    • Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật:

      • Người lớn: Liều 16mg, cho uống một giờ trước khi gây mê.

      • Người bệnh suy gan: Liều tối đa 8 mg/ngày cho người xơ gan và bệnh gan nặng.

      • Người cao tuổi: Liều lượng không thay đổi, giống như người.

      • Người suy thận: Chưa có nghiên cứu đặc biệt.

    • Nôn và buồn nôn do hóa trị cho trẻ em từ 6 tháng đến vị thành niên:

      • Không có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng đối chứng về việc sử dụng ondansetron cho buồn nôn và nòn do xạ trị gây ra ở trẻ em. Tính liều dựa trên diện tích cơ thể (BSA):

      • BSA < 0,6m: Dùng 1 liều 5 mg/m diện tích cơ thể, tiêm tính mạch ngay trước khi điều trị hóa chất và uống 2 mg sau 12 giờ sau đó mỗi 12 giờ cho uống 2 mg, trong tối đa 5 ngày. Một liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 8mg, tổng liều hàng ngày không được vượt quá liều của người lớn là 32 mg.

      • BSA>0.6m: Dùng 1 liều 5 mg/m diện tích cơ thể tiêm tĩnh mạch ngay trước khi điều trị hóa chất và uống 4 mg sau 12 giờ sau đó mỗi 12 giờ cho uống 4 mg, trong tối đa 5 ngày. Một liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá ông tổng liều hàng ngày không được vượt qua liều của người lớn là 32 mg.

    • Tính liều dựa trên cân nặng:

      • < 10kg: Dùng 1 liều 0, 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch ngay trước khi hóa trị, có thể tiêm thêm 2 liều trong khoảng 4 giờ, sau đó mỗi 12 giờ cho uống 4 mg trong tối đa 5 ngày. Một liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 8mg tổng liều hàng ngày không được vượt qua 32mg.

    • Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở trẻ em từ 1 tháng trở lên:

      • Không có nghiên cứu về việc sử dụng ondansetron đường uống trong việc phòng ngừa hoặc điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở trẻ em (trên 2 tuổi) tiêm tĩnh mạch chậm 0,1 mg/kg, tối đa 4 mg trước, trong hoặc sau khi gây tiền mê.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Tafuvol 8mg Meyer-BPC

  • Quá mẫn với ondansetron hoặc các thành phần khác của chế phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Tafuvol 8mg Meyer-BPC

  • Nên dùng ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.

  • Chỉ nên dùng ondansetron trong 24 - 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất.

  • Nghiên cứu cho thầy thuốc không tăng hiệu quả trong trường hợp phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn.

  • Phải dùng thận trọng cho người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan.

  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc đối kháng chọn lọc với các thụ thể 5HT; bệnh nhân có nguy cơ phát triển hiện tượng kéo dài QT hoặc các bệnh nhân đang dùng các thuốc có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, bệnh nhân loạn nhịp tim hoặc rối loạn điện giải nghiêm trọng.

  • Cần theo dõi các bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột cấp tính khi sử dụng thuốc có thể che dấu các hiện tượng chảy máu trong vì vậy cần theo dõi chặt chẽ.

  • Thành phần tá dược của thuốc có chứa laclose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase rối loạn hấp thu giucose-galactose.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Tafuvol 8mg Meyer-BPC

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu (9 - 27%), mệt mỏi (9 - 13%),sốt (2 - 8%), chóng mặt (4 – 7%), lo âu (6%).

    • Tiêu hóa: Táo bón (6 - 11%), tiêu chảy (2 -7%).

    • Da liễu: Ngứa (2-5%), phát ban (1%).

    • Sinh dục - tiết niệu: Rối loạn sinh dục (7%), bí tiểu tiện (5%).

    • Gan: ALT AST tăng (1 -5%).

    • Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy (9%).

    • Phản ứng tại chỗ tiêm: nóng, đỏ, đau (4%).

  • Ít gặp, 1/1 000<ADR<1/100:

    • Thần kinh trung ương Chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.

    • Thần kinh - cơ - xương: Yếu.

  • Hiểm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp.

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.

    • Da: Nổi ban, ban xuất huyết.

    • Nội tiết. Giảm kali huyết.

    • Gan: Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.

    • Phản ứng khác Đau ngực, nấc.

Tương tác 

  • Tăng độc tính: Chuyển hóa ondansetron bị thay đổi bởi các chất ức chế cytocrom P450 như cimetidin, alopurinol, disulfiram, ciprofloxacin, artemether.

  • Giảm tác dụng: hệ số thanh thải và nửa đời của ondansetron bị thay đổi khi dùng đồng thời với tác nhân gây cảm ứng cytocrom P450 như barbiturat, carbamazepin, rifampin, phenytoin, phenylbutazol.

  • Sử dụng đồng thời ondansetron và các thuốc serotonergic khác (các thuốc SSRI và SNRIs) gây hội chứng seretonin.

  • Khi ondansetron được dùng với apomorphine hydrochloride gây hạ huyết áp nghiêm trọng và mất ý thức.

  • Ondansetron có thể làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.

  • Sử dụng ondansetron với thuốc kéo dài QT dẫn đến kéo dài thêm khoảng QT.

  • Sử dụng đồng thời ondansetron với các thuốc độc cho tim (vi dụ: anthracyclines như doxorubicin, daunorubicin hoặc trastuzimab), kháng sinh (như erythromycin hoặc ketoconazole). thuốc chống loạn nhịp (như amiodarone) và thuốc chẹn beta (như atenolol hoặc timolol) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty Liên doanh Meyer – BPC.

Sản phẩm tương tự

Giá Tafuvol 8mg Meyer-BPC là bao nhiêu?

  • Tafuvol 8mg Meyer-BPC hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tafuvol 8mg Meyer-BPC ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tafuvol 8mg Meyer-BPC tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Tafuvol 8mg Meyer-BPC - Thuốc phòng và điều trị nôn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ