Tefortad T300 Stellapharm - Thuốc phòng và điều trị HIV, viêm gan B

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-16 14:06:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23982-15-3
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Tefortad T300 Stellapharm có thành phần chính Tenofovir disoproxil fumarat, điều trị bệnh HIV và viêm gan B. Sản phẩm dùng cho người trưởng thành. Tefortad T300 Stellapharm được sản xuất bởiCông ty TNHH Liên doanh stellapharm- Chi nhánh 1.

Thành phần/Hoạt chất có trong Tefortad T300 Stellapharm

  • Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Tefortad T300 Stellapharm

  • Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus (không nên sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn.

  • Dự phòng nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với HIV (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị HIV và viêm gan B theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Tefortad T300 Stellapharm

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. 

      • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.

      • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp xúc trong 28 ngày.

      • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Nên thay đổi liều tenofovir disoproxil fumarate bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (C) của bệnh nhân:

        • CI>50 ml/phút: Dùng liều thông thường 1 lần/ngày.

        • CI 30 đến 49 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.

        • CI 10 đến 29 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.

      • Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thêm phần 12 giờ.

      • Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ sự đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Tefortad T300 Stellapharm

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Tefortad T300 Stellapharm

  • Tăng sinh mô mỡ và tác dụng trên xương đã được báo cáo.

  • Ngừng thuốc khi gan to, aminotransferase tăng nhanh, nhiễm acid lactic. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng tenofovir.

  • Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarate khi lợi ích cao hơn nguy cơ đối với bào thai. Việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarate ở những phụ nữ ở độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả. Khuyến cáo phụ nữ đang điều trị với tenofovir disoproxil fumarate không nên cho con bú. Theo nguyên tắc chung, khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Tefortad T300 Stellapharm

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu và chán ăn.

  • Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

  • Giảm phosphate huyết.

  • Phát ban.

  • Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

  • Tăng enzyme gan, tăng nồng độ triglyceride máu, tăng glucose huyết và giảm bạch cầu trung tính.

  • Suy thận (hội chứng Fanconi).

  • Nhiễm acid lactic, gan to nghiêm trọng và gan nhiễm mỡ.

Tương tác

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi enzym thuộc vi lạp thể ở gan:

    • Tương tác dược động của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các enzym vi lạp thể ở gan chưa rõ.

    • Tenofovir và tiền chất của nó không 50 phải là chất nền của CYP450 isoenzym, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng ức chế nhẹ trên 1A.

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận:

    • Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với tenofovir bài tiết chủ động qua ống thận (ví dụ: Acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.

    • Thuốc ức chế HIV protease: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa  tenofovir và các chất ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.

    • Thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.

    • Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.

    • Adefovir: Không nên dùng chung tenofovir với adefovir.

    • Didanosin: Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương, vì vậy không nên kết hợp hai thuốc này.

    • Các thuốc tránh thai đường uống: Không rõ tương tác dược động với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh stellapharm- Chi nhánh 1

Sản phẩm tương tự

Giá Tefortad T300 Stellapharm là bao nhiêu?

  • Tefortad T300 Stellapharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tefortad T300 Stellapharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tefortad T300 Stellapharm tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ