Teicomedlac 400 Medlac - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-04-20 23:44:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30145-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Teicoplanin 400mg
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Teicomedlac 400 Medlac là thuốc kháng sinh dạng tiêm, điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ sơ sinh. Một số chủng nhiễm khuẩn thuốc có thể điều trị như: da và mô mềm, xương khớp, phổi, phúc mạc… Teicomedlac 400 Medlac được sản xuất bởi dược phẩm Medlac Pharma Italy.

Thành phần/Hoạt chất có trong Teicomedlac 400 Medlac

  • Teicoplanin 400mg

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định Teicomedlac 400 Medlac

  • Teicoplanin dùng theo đường tiêm truyền được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ sơ sinh gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng

  • Nhiễm khuẩn xương khớp

  • Viêm phổi mắc tại bệnh viện

  • Viêm phổi mắc tại cộng đồng

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng

  • Viêm nội tâm mạc

  • Viêm phúc mạc ở bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.

  • Xuất hiện vi khuẩn trong máu liên quan đến bất kỳ chỉ định nào nêu trên.

  • Teicoplanin cũng được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile khi dùng theo đường uống.

  • Trong một số trường hợp, nên dùng phối hợp teicoplanin với các kháng sinh khác để đạt hiệu quả điều trị.

  • Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị nhiễm khuẩn.

Hướng dẫn sử dụng Teicomedlac 400 Medlac

  • Liều dùng:

    • Liều dùng và thời gian điều trị nên được điều chỉnh theo loại và mức độ nhiễm khuẩn, đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân cũng như tuổi tác và chức năng thận của bệnh nhân.

    • Nồng độ đáy teicoplanin trong huyết thanh phải được kiểm tra ở tình trạng ổn định sau khi dùng liều tấn công để đảm bảo đạt nồng độ đáy tối thiểu:

    • Đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương, nồng độ đáy teicoplanin tối thiểu là 10 mg/1 khi đo bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hoặc tối thiểu là 15 mg/1 khi đo bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang phân cực (FPIA).

    • Đối với viêm nội tâm mạc và các nhiễm khuẩn nặng khác, nồng độ đáy teicoplanin là 15-30 mg/1 khi đo bằng phương pháp HPLC, hoặc 30-40 mg/1 khi đo bằng phương pháp FPIA.

    • Trong quá trình điều trị, việc tiến hành định lượng nồng độ đáy teicoplanin phải được thực hiện ít nhất một lần mỗi tuần để đảm bảo những nồng độ này là ổn định.

    • Thời gian điều trị:

      • Thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn và đáp ứng điều trị. Với chỉ định viêm nội tâm mạc, đợt điều trị phải kéo dài ít nhất 21 ngày. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 4 tháng.

    • Điều trị phối hợp

      • Teicoplanin có phổ kháng khuẩn hẹp (Gram dương). Vì vậy không thích hợp để sử dụng đơn độc để điều trị trừ khi tác nhân gây bệnh đã được biết là nhạy cảm hoặc có khả năng cao là sẽ thích hợp khi điều trị bằng teicoplanin.

    • Bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile:

      • Liều dùng theo đường uống khuyến cáo là 100 – 200mg, 2 lần/ ngày trong 7 – 14 ngày.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Teicomedlac 400 Medlac

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Teicomedlac 400 Medlac

  • Phản ứng quá mẫn:

    • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo khi dùng teicoplanin (ví dụ: sốc phản vệ). Nếu phản ứng dị ứng với teicoplanin xảy ra, nên ngưng điều trị ngay và phải tiến hành các biện pháp khẩn cấp thích hợp.

    • Teicoplanin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị mẫn cảm với vancomycin, có thể xảy ra dị ứng chéo, bao gồm sốc phản vệ gây tử vong.

    • Tuy nhiên, nếu có tiền sử “hội chứng người đỏ” với vancomycin không phải là chống chỉ định sử dụng teicoplanin.

  • Phản ứng liên quan đến việc truyền dung dịch thuốc:

    • Trong một số ít trường hợp (ngay cả ở liều đầu tiên khi truyền dung dịch thuốc), hội chứng người đó (các triệu chứng bao gồm ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, phù, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, khó thở) đã được báo cáo có xảy ra.

    • Dừng hoặc giảm tốc độ truyền có thể làm ngưng các phản ứng này. Các phản ứng liên quan đến việc truyền thuốc có thể hạn chế nếu truyền trong vòng hơn 30 phút.

  • Phản ứng phồng rộp da nặng:

    • Các phản ứng trên da đe doạ đến tính mạng hoặc thậm chí tử vong như Hội chứng Stevens – Johnson (SJS) và Hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng teicoplanin. Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban trên da bao gồm phồng rộp da hoặc tổn thương niêm mạc) khi đang được điều trị bằng teicoplanin thì nên dùng thuốc ngay lập tức.

  • Phổ kháng khuẩn:

    • Teicoplanin có phổ kháng khuẩn hẹp (Gram dương). Vì vậy không thích hợp để sử dụng đơn độc để điều trị trừ khi tác nhân gây bệnh đã được biết là nhạy cảm hoặc có khả năng cao là sẽ thích hợp khi điều trị bằng teicoplanin.

    • Việc sử dụng hợp lý teicoplanin nên tính đến phổ vi khuẩn hoạt động, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp kháng sinh cơ bản để điều trị cho từng bệnh nhân riêng biệt. Trong hầu hết các trường hợp, teicoplanin chỉ nên dùng để điều trị nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân mà các kháng sinh khác không hiệu quả.

  • Liều tải:

    • Vì dữ liệu về sự an toàn còn hạn chế, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận các phản ứng bất lợi khi dùng teicoplanin với liều 12 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày. Nồng độ creatinin trong máu khi sử dụng thuốc theo liều này cần được theo dõi ngoài các xét nghiệm huyết học định kỳ đã được khuyến cáo.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Teicoplanin có thể gây chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác hoặc mệt mỏi. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Teicomedlac 400 Medlac

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Sản phẩm bào chế dạng tiêm, cần được theo dõi bởi chuyên gia y tế.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Da: Ban da, ngứa.

    • Khác: Đau ở nơi tiêm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.

    • Da: Ngứa, mày đay.

    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.

    • Niệu – sinh dục: Tăng creatinin huyết thanh.

    • Cơ quan khác: Mất khả năng nghe, ù tai, rối loạn tiền đình.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, áp xe.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

    • Da: Hội chứng Lyell, tróc vảy, hội chứng người đỏ.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Teicoplanin nên sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp hoặc xen kẽ với các thuốc khác có khả năng có độc tính trên tại hoặc thận bao gồm: aminoglycosid, colistin, amphotericin B, ciclosporin, cisplatin, furosemid và acid ethacrynic. Tuy nhiên không có bằng chứng của việc tăng độc tính khi kết hợp các thuốc này với teicoplanin.

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, teicoplanin được dùng cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác như các thuốc kháng sinh, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc gây mê, thuốc điều trị bệnh tim mạch và các thuốc điều trị tiểu đường mà không có tương tác bất lợi xảy ra.

  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người trưởng thành.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 1 lọ và 1 ống dung môi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy.

Sản phẩm tương tự

Giá Teicomedlac 400 Medlac là bao nhiêu?

  • Teicomedlac 400 Medlac hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Teicomedlac 400 Medlac ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Teicomedlac 400 Medlac​​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ