Temivir Meyer - BPC - Thuốc trị nhiễm HIV cho người trên 18 tuổi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-22 15:14:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD3-90-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Lamivudine: 100mg; Tenofovir: 300mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Temivir Meyer - BPC có thành phần chính Lamivudine và Tenofovir, điều trị HIV hiệu quả. Sản phẩm dùng cho người lớn trên 18 tuổi. Temivir Meyer - BPC được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer - BPC.

Thành phần/Hoạt chất có trong Temivir Meyer - BPC

  • Lamivudine: 100mg;

  • Tenofovir: 300mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Temivir Meyer - BPC

  • Lamivudine và Tenofovir được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1 cho người trưởng thành (> 18 tuổi).

  • Lamivudine và Tenofovir được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HBV đã thất bại điều trị với tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin đơn trị liệu.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm HIV theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Temivir Meyer - BPC

  • Liều dùng:

    • Người trưởng thành: Liều đề nghị của viên Lamivudine + Tenofovir là 1 viên 100mg/300mg x 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

    • Điều chỉnh liều cho người suy thận:

      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 50ml/phút.

      • Vì đây là dạng kết hợp do đó không dùng viên Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Temivir Meyer - BPC

  • Chống chỉ định viên Lamivudine + Tenofovir cho:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <50ml/phút).

  • Các bà mẹ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Temivir Meyer - BPC

  • Không khuyến cáo dùng Lamivudine + Tenofovir như một nucleosid bậc ba.

  • Không được dùng viên Lamivudine + Tenofovir phối hợp với viên tenofovir disoproxil fumarat, viên lamivudin hoặc các dạng phối hợp nào khác của tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin.

  • Điều trị bằng viên Lamivudine + Tenofovir cần được chỉ dẫn bởi các phép thử phòng thí nghiệm và lịch sử điều trị.

  • Những bệnh nhân cao tuổi dễ bị suy thận hơn, do đó cần thận trọng khi dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân cao tuổi.

  • Lamivudine + Tenofovir không thể ngăn ngừa nguy cơ lây truyền HIV cho người khác qua đường tình dục hoặc qua đường máu do đó vẫn phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng tránh thích hợp.

  • Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid lactic, thường đi kèm gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid kể cả tenofovir và lamivudin. Nhiễm acid lactic có tỷ lệ tử vong cao và có thể dẫn đến viên tuỵ, suy gan hoặc suy thận. Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau vài tháng điều trị. Phải ngừng điều trị với các chất giống nucleosid khi bắt đầu có các triệu chứng tăng acid lactic máu và nhiễm acid lactic/chuyển hoá, chứng phì đại gan tiến triển hoặc tăng nhanh nồng độ aminotransferase.

  • Phải thận trọng khi dùng các chất giống nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào (đặc biệt là phụ nữ béo phì) bị bệnh gan phì đại, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh gan và gan nhiễm mỡ, cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này.

  • Chức năng thận: Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận. Đã xảy ra suy thận, tăng creatinin, giảm phosphat-huyết khi dùng tenofovir disoproxil fumarat. Cần giám sát độ thanh thải creatinin và chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) mỗi 4 tuần trong suốt năm đầu tiên và sau đó 3 tháng một lần cho tất cả bệnh nhân điều trị với tenofovir disoproxil fumarat. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ suy thận, gồm cả những bệnh nhân trước đó đã trải qua các bệnh về thận khi dùng anefovir dipivoxil, phải giám sát chức năng thận thường xuyên hơn.

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút: Đây là dạng kết hợp đó đó không dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin< 50nl/phút).

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Temivir Meyer - BPC

  • Ưu điểm:

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Lamivudine:

    • Thường gặp, ADR >1/100:

      • Thần kinh trung ương: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.

      • Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase

      • Thần kinh – cơ và xương: bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.

      • Hô hấp: dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.

      • Da: ban

      • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu

      • Gan: tăng AST, ALT.

    • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:

      • Huyết học: giảm tiểu cầu

      • Gan: tăng bilirubin huyết.

  • Tenofovir:

    • Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra gồm; giảm phosphat huyết, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.

    • Khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá, tăng ALT, mệt mỏi.

    • Phác đồ điều trị phối hợp thuốc kháng retrovirus gây bất thường chuyển hoá như tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết, làm phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân nhiễm HIV gồm cả mỡ vùng ngoại biên và dưới da mặt, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng – cổ (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing.

    • Các trường hợp hoại tử xương cũng đã được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân được biết có các yếu tố nguy cơ, bệnh HIV tiến triển hoặc dùng phác độ điều trị phối hợp kháng retrovirus dài ngày.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không được dùng chung với bất kỳ dược phẩm nào chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc với adefovir dipivoxil, lamivudin.

  • Didanosine: không được dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat với didanosin vì việc dùng chung này gây tăng nồng độ didanosin 40-60 % điều này có thể dẫn đến tăng các tác dụng không mong muốn có liên quan đến didanosin.

  • Các thuốc thải trừ qua đường thận: do tenofovir chủ yếu được thải trừ qua thận, việc dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc thải trừ qua thận làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh sự bài tiết chủ động qua ống thận.

  • Các thuốc gây độc cho thận: phải tránh dùng tenofovir disoproxil fumarat đồng thời hoặc gần với các thuốc thải gây độc cho thận như; aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.

  • Tacrolimus được cho là ảnh hưởng đến chức năng thận, do đó phải giám sát chặt chẽ khi dùng kết hợp với tacrolimus với tenofovir disoproxil fumarat.

  • Atazanavir/ritonavir:

  • Atazanavir: diện tích dưới đường cong (AUC) giảm 25%, nồng độ tối đa (Cmax) giảm 28%, nồng độ tối thiểu (Cmin) giảm 26%.

  • Tenofovir: AUC tăng 37%, Cmax tăng 34%, Cmin tăng 29%;

  • Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận

  • Lopinavir/ritonavir: Làm AUC của tenofovir tăng 32%, Cmin tăng 51%;

  • Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận

  • Dartinavir/ritonavir: làm AUC của tenofovir tăng 22%, Cmin tăng 37%;

  • Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận

  • Zidovudin: nồng độ zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với lamivudine.

  • Trimethoprim/sulfamethoxazol: làm tăng sinh khả tích dưới đường cong nồng độ thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%) của lamivudin.

  • Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thụ lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh Meyer - BPC

Sản phẩm tương tự

Giá Temivir Meyer - BPC là bao nhiêu?

  • Temivir Meyer - BPC​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Temivir Meyer - BPC ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Temivir Meyer - BPC tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Temivir Meyer - BPC - Thuốc trị nhiễm HIV cho người trên 18 tuổi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ