Temorel 100mg Reliance Life Sciences - Thuốc trị u nguyên bào thần kinh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-22 15:17:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
890114089123
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Temorel 100mg Reliance Life Sciences bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh u nguyên bào thần kinh hiệu quả. Temorel 100mg Reliance Life Sciences được sản xuất bởi Reliance Life Sciences Pvt. Ltd - Ấn Độ.. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Temorel 100mg Reliance Life Sciences

  • Temozolomid: 100mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Temorel 100mg Reliance Life Sciences

  • Thuốc Temorel được sử dụng để điều trị u thần kinh đệm ác tính (u não):

    • Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên bị u thần kinh đệm ác tính như u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng hoặc u tế bào hình sao đồng sản, khi khối u đã tái phát hoặc nặng hơn sau khi điều trị tiêu chuẩn.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị u nguyên bào thần kinh theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Temorel 100mg Reliance Life Sciences

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Temorel 100mg Reliance Life Sciences

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dacarbazine (DTIC). Có thai hoặc cho con bú. Suy tủy nghiêm trọng.

Lưu ý khi sử dụng Temorel 100mg Reliance Life Sciences

  • Người cao tuổi: Phân tích dược động học ở nhóm bệnh nhân dân số tuổi từ 19-78 tuổi cho thấy rằng độ thanh thải của thuốc không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác của bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi (> 70 tuổi) xuất hiện để có một nguy cơ giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.

  • Trẻ em:

    • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên: Ở những trẻ từ 3 tuổi trở lên, temozolomid chỉ có thể được sử dụng trong tái phát hoặc u thần kinh đệm ác tính tiến triển.

    • Trẻ em dưới 3 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của temozolomid trong trẻ em dưới 3 năm vẫn chưa được thành lập. Không có đữ liệu có sẵn.

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy giảm chức năng thận:

    • Không có dữ liệu sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, vì thế cần thận trong khi dùng thuốc ở những bệnh nhân nay.

  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: phòng ngừa PCP là cần thiết cho tất cả các bệnh nhân dùng phối hợp temozolomid và RT như một phần của chế độ dùng thuốc 42 ngày

  • Nhiễm độc gan: Trước khi bắt đầu điều trị, các giá trị cơ bản cho các xét nghiệm chức năng gan nên được thiết lập.

  • Bệnh ác tính: Nguyên nhân của hội chứng loạn sản tủy vả khối u ác tính thứ cấp, bao gồm cả bệnh bạch cầu đạng tủy, cũng đã được báo cáo rất hiếm khi.

  • Điều trị chống nôn:

    • Buồn nôn và nôn rất thường xảy ra khi sử dụng temozolomid.

    • Điều trị chống nôn có thể được sử dụng trước hoặc sau khi tiêm truyền temozolomid.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Temorel 100mg Reliance Life Sciences

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn, herpes simplex, nhiễm khuẩn vết thương, viêm hầu, nhiễm candida miệng.

  • Rồi loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm Iymphô bào, giảm bạch cầu.

    • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính gây sốt, thiểu máu.

  • Rối loạn nội tiết: Ít gặp: Dạng hội chứng phát phì.

  • Rồi loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất thường gặp: Chán ăn

    • Thường gặp: Tăng glucose máu, giảm thể trọng.

    • Ít gặp: Giảm kali máu, tăng phosphatas kiểm, tăng thể trọng

  • Rồi loạn tâm thần:

    • Thường gặp: Lo âu, dễ xúc động, mất ngủ.

    • Ít gặp: Kích động, lãnh đạm, rối loạn hành vi, trầm cảm, ảo giác.

  • Rấi loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: Nhức đầu.

    • Thường gặp: Co giật, giảm ý thức, buồn ngú, mất lời nói, mất cân bằng, choáng váng, lú lẫn, giảm trí nhớ, thiếu tập trung, bệnh thần kinh, dị cảm, rối loạn phát ngôn, run.

    • Ít gặp: Trạng thái động kinh, rối loạn ngoại tháp, liệt nhẹ nửa người, mất điều hòa vận động, giảm nhận thức, loạn ngôn ngữ, dáng đi bất thường, tăng cảm giác, giảm cảm giác, rối loạn thần kinh (NOS), bệnh thần kinh ngoại biên.

  • Rối loạn mắt:

    • Thường gặp: Nhìn mờ.

    • Ít gặp: Bán manh, giảm thị lực, rối loạn thị lực, giảm thị trường, đau mắt.

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Thường gặp: Suy giảm thính lực.

    • Ít gặp: Viêm tai giữa, ù tai, tăng thính lực, đau tai.

  • Rối loạn tim:

    • Ít gặp: Đánh trống ngực.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Thường gặp: Xuất huyết, phù, phù chân.

    • Ít gặp: Xuất huyết não, tăng huyết áp.

  • Rối loạn hô hấp, lằng ngực và trung thất:

    • Thường gặp: Khó thở, ho.

    • Ít gặp: Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, xung huyết mũi.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn.

    • Thường gặp: Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, khó nuốt.

  • Rối loạn da và mô đưới da:

    • Rất thường gặp: Phát ban, rụng tóc.

    • Thường gặp: Viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa.

    • Ít gặp: Tróc vảy da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, sắc tố bất thường.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Thường gặp: Yếu cơ, đau khớp.

    • Ít gặp: Bệnh cơ, đau lưng, đau cơ xương, đau cơ.

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Thường gặp: Tiểu tiện luôn, không kiềm chế được tiểu tiện.

  • Rồi loạn hệ sinh sản và vú:

    • Ít gặp: Liệt dương.

  • Rối loạn chung và tại nơi tiêm:

    • Rất thường gặp: Mệt mỏi.

    • Thường gặp: Phản ứng dị ứng, sốt, phù mặt, đau, rối loạn vị giác.

    • Ít gặp: Suy nhược, đỏ mặt, rét run, đổi màu lưỡi, loạn khứu giác, khát.

  • Các xét nghiệm:

    • Thường gặp: Tăng ALT.

    • Ít gặp: Tăng enzyme gan, tăng gamma GT, tăng AST.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Trong nghiên cứu riêng biệt Pha 1, dùng temozolomid cùng với ranitidin cho thấy không có thay đổi liên quan đến mức độ hấp thu temozolomid hoặc tới sự có mặt của monomcthyl triazeno imidazol cacboxamit (MTIC).

  • Uống temozolomid cùng với thực phẩm dẫn đến sự sụt giảm 33% Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng 9%. Vì không có bằng chứng cụ thể cho thấy rằng sự thay đổi trong Cmax là có ý nghĩa lâm sàng hay không nên temozolomid không nên dùng cùng với thức ăn.

  • Dựa trên phân tích các nghiên cửu được động học pha II, đồng thời sử dụng với dexamethason, prochlorperazin, phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc phenobarbital không làm thay đổi sự giải phóng của temozolomid trong huyết tương. Sử dụng đồng thời acid valproic có liên quan với sự sụt giảm nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê trong giải phóng của temozolomid trong huyết tương.

  • Không có nghiên cứu được tiến hành để xác định hiệu quả của temozolomid trên sự chuyển hóa hoặc loại bỏ các sản phẩm thuốc khác. Tuy nhiên, Temozolomide không được chuyển hóa qua gan và liên kết yếu với protein, nó dường như không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc khác.

  • Sử dụng temozolomid phối hợp với chất ức chế tủy khác có thể làm tăng khả năng suy tủy

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 1 lọ chứa 5 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Reliance Life Sciences Pvt. Ltd - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Giá Temorel 100mg Reliance Life Sciences là bao nhiêu?

  • Temorel 100mg Reliance Life Sciences hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Temorel 100mg Reliance Life Sciences ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Temorel 100mg Reliance Life Sciences​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ