Ulictan 200 Thephaco - Thuốc điều trị sỏi mật, viêm túi mật hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Ulictan 200 Thephaco có thành phần chính Ursodeoxycholic acid, điều trị bệnh sỏi mật, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật… Ulictan 200 Thephaco được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa.
Thành phần/Hoạt chất có trong Ulictan 200 Thephaco
-
Ursodeoxycholic acid: 200mg
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định Ulictan 200 Thephaco
-
Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
-
Xơ gan mật nguyên phát.
-
Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
-
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
-
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
-
Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bệnh bị sỏi mật, viêm túi mật.
Hướng dẫn sử dụng Ulictan 200 Thephaco
-
Liều dùng:
-
Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
-
Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
-
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
-
Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
-
Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
-
-
Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-
Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
-
Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
-
Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
-
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Ulictan 200 Thephaco
-
Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
-
Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
-
Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
-
Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
-
Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
-
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
-
Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
-
Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
-
Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ulictan 200 Thephaco
-
Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
-
Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
-
Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
-
Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
-
Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Ulictan 200 Thephaco
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
-
Rối loạn da: Phát ban.
-
Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
-
Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
-
Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
-
-
Rất hiếm, ADR < 1/10000
-
Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
-
-
Chưa biết:
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.
-
Tương tác
-
Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
-
Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
-
Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
-
Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa - THEPHACO
Sản phẩm tương tự
Giá Ulictan 200 Thephaco là bao nhiêu?
-
Ulictan 200 Thephaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Ulictan 200 Thephaco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Ulictan 200 Thephaco tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này