USARICHCATROL - Thuốc điều trị bệnh loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-02 09:42:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21192-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

USARICHCATROL LÀ THUỐC GÌ?

  • Usarichcatrol chứa thành phần Calcitriol 0,25 mcg là thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh,loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu của Việt Nam. Thuốc Usarichcatrol dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC USARICHCATROL

  •  Mỗi viên nang mềm chứa: Calcitriol 0,25 mcg 

  • Tá dược: Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70%, Ethyl vanillin, màu Sunset yellow Methyl paraben, Propyl paraben, Cdn 96° Nước RO.

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nang mềm.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA USARICHCATROL

  • Loãng xương sau mãn kinh.

  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát. Thiểu năng tuyến cận giáp giả.

  • Còi xương đáp ứng với vitamin D. Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm phosphate huyết. 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA USARICHCATROL

  • Chống chỉ định Calcitriol (hoặc tất cả Các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc. Calcitriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D. 

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG USARICHCATROL

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống..

  • Liều dùng: 

    • Liều thông thường: Phải xác định cân thận liều tối ưu hàng ngày của Calcitriol cho từng bệnh nhân theo calci huyết. Việc điều trị bằng Calcitriol phải luôn luôn bắt đầu ở liều khuyến cáo thấp nhất có thể được và chỉ tăng khi có sự kiểm soát chặt chẽ calci huyết. Ngay khi đã tìm được liều tối ưu của Calcitriol, phải kiểm tra calci huyết mỗi tháng (hoặc theo các đề nghị phía dưới, cho những chỉ định khác nhau). Khi lấy máu để định lượng calci phải được thực hiện không có dây thắt garrot. Ngay khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá Img/100ml (hay 0,25mmol/l) giá trị bình thườn (9- 11mg/100 ml, hay 2,25-2,75mmol/I), cần phải giảm liều hoặc tạm thời ngưng dùng Calcitriol cho đến khi calci huyết trở về bình thường. Trong thời gian bệnh nhân bị tăng calci huyết, phải kiểm tra nồng độ calci và phosphate trong huyết thanh hàng ngày. Khi các giá trị trở về bình thường, có thể dùng trở lại Calcitriol với liều thấp hơn 0,25mcg so với dùng trước đó. Để Calcitriol có hiệu lực tối ưu, trong giai đoạn đầu bệnh nhân phải được bổ sung một lượng calci đầy đủ, nhưng không được nhiều quá.

    • Ở người lớn, liều calci hàng ngày (có nguồn gốc từ thức ăn và thuốc) vào khoảng 800mg, không được vượt quá 1000mg. Do làm cải thiện sự hap thu calci 6 ống tiêu hóa, có thể giảm lượng calci trong thức ăn và thức uống ở những bệnh nhân được điều trị bằng Calcitriol. Bệnh nhân có khuynh hướng tăng calci huyết chỉ cần dùng liều thấp calei, thậm chí không cần bổ sung calci.

    • Các hướng dẫn đặc biệt về liều lượng: Loãng xương sau mãn kinh: Liêu khuyên cáo là 0,25mcg, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000mg. Nông độ calei và créatinine trong huyết thanh phải được kiểm tra vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6, sau đó mỗi 6 tháng.

    • Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thân (bệnh nhân phải chay thân): Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25mcg. Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25mcg mỗi 2 ngày là đủ. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, có thẻ tăng liều hàng ngày thêm 0,25mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần. Trong giai đoạn này, cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần. Da số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều từ 0,5 đến Imcg/ngày. Có thẻ cần dùng liều cao nếu có phối hợp với barbiturat hay các thuốc chống động kinh.

    • Thiểu năng tuyến cân giáp và còi xương: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiễn triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuân. Trong giai đoạn này, cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.

    • Ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp, đôi khi ghi nhận có hội chứng kém hấp thu; trong những trường hợp này, dùng liều cao Caleitriol tỏ ra có hiệu quả.

    • Nhũ nhỉ và trẻ em: Để điều trị cho nhũ nhỉ và trẻ em, có thể dùng Calcitriol dưới dạng dung dịch. Như đối với người lớn, liều tối ưu hàng ngày phải được xác định theo nông độ calci huyết. Ở trẻ em có tỉ lệ lọc ở câu thận dưới 25% so với bình thường, nên dùng Calcitriol với mục đích dự phòng.

    • Nếu thê trọng < 20kg, liều Calcitriol là: 0,01-0,03mcg/kg thể trọng/ngày. Nếu thể trọng > 20kg: 0,25mcg/ngày.

    • Để điều trị còi xương có nguồn gốc do thận, liều khởi đầu được khuyến cáo trong 2 năm tuổi đầu là 0,01- 0,1mecg/kg thé trọng, không được vượt quá 2mcg/ngày. Trường hợp còi xương không đáp ứng với vitamin D, có thể cần dùng đến liều cao hơn, được xác định tùy theo nguyên nhân gây bệnh. 

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG USARICHCATROL

  • Giữa việc diéu tri bằng calcitriol và tăng calci huyết có mối tương quan chặt chẽ. Trong các nghiên cứu trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận, có gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có tang calcihuyét. Nếu tăng đột ngột cung cấp calci do thay đổi thói quen ăn uống (nhưăn hoặc uống nhiều sản phẩm chế biến từ sữa) hoặc dùng không kiểm soát các thuốc có chứa calci có thể sẽ gây tăng calci huyết. Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ ăn uống và thông báo cho bệnh nhân về những triệu chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra. Bệnh nhân nằm bắt động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nếu xảy ra tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ phối hợp với tăng creatinin huyết thanh. Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphate vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng này được mong muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphate huyết, cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ " gây vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp này, nên duy trì nông độ phosphate trong huyết tương 6 TE mức bình thường (2 đến 5mg/100ml, tương ứng 0,65 đến | ,62mmol/I) bằng cách dùng các chat tạo phức na chelat với phosphor như hydroxyd hay carbonat aluminium. ON Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình) và được điều trị bằng Calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphate bằng đường uông. Tuy nhiên cũng nên lưu ý đến khả năng Calcitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphate ở ruột, vì điều này có thê làm thay đổi nhu cầu về phosphate bổ sung. Nên đều đặn kiểm tra nồng độ calci, phosphor, magnesium và phosphatase kiềm trong huyết thanh, cũng như nồng độ của calci và phosphate trong nude tiéu trong 24 gid. Trong giai đoạn đầu điều trị bằng Calcitriol, nên kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương Ít nhất 2 lần mỗi tuần Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamin D, do đó không nên dùng kèm thêm những thuốc khác có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng Calcitriol, nhằm tránh tình trạng tăng vitamin D bệnh lý có thể xảy ra. Nếu chuyển từ điều trị bằng ergocalciferol (vitamin D2) qua điều trị bằng calcitriol, cé thé cin phải đến nhiều tháng để nồng độ ergocalciferol trở về giá trị ban đâu Bệnh nhân có chức năng thận bình thường được điều trị bằng Calcitriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG USARICHCATROL

  • Calcitriol không gây một tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu câu của cơ thể. Tuy nhiên, cũng như vitamin D, nếu dùng Calcitriol liều quá cao có thê gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamin D.

  • Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng. 

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về độc tính trên thú vật không cho các kêt quả thuyét phục, không có những nghiên cứu có kiêm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng Calcitriol khi lợi ích điêu trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thê xảy ra cho bào thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thê gây những tác dụng ngoại ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Calcitriol. 

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Thận trọng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Không thây có tác dụng ảnh hưởng. 

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn uống quá liều chỉ định. 

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, 10 vỉ x 10 viên

NHÀ SẢN XUẤT

  • Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm Việt Nam.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ USARICHCATROL LÀ BAO NHIÊU?

  • Usarichcatrol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.  

MUA USARICHCATROL Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Usarichcatrol tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ